Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 1)

  • 3589 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I can't write that kind of letter unless I'm in the right frame of mind
Xem đáp án
Chọn D. 

Giải thích: 

the right frame of mind: tâm trạng tốt 

A. high spirits: tinh thần tốt

B. low spirits: tinh thần kém

C. good mood: tâm trạng tốt

D. bad mood: tâm trạng tồi tệ

=> the right frame of mind: tâm trạng tốt >< bad mood: tâm trạng tồi tệ 

Tạm dịch: Tôi không thể viết loại thư đó trừ khi tôi có tâm trạng tốt. 


Câu 2:

Tom was not popular with younger colleagues because he adopted a rather patronizing attitude towards them. 
Xem đáp án

Giải thích: 

patronizing (adj): kẻ cả (huênh hoang, tỏ vẻ ta đây hơn người) 

A. respectful (adj): tôn trọng

B. disapproving (adj): không tán thành

C. friendly (adj): thân thiện

D. defiant (adj): thách thức 

=> patronizing (adj): kẻ cả >< respectful (adj): tôn trọng 

Tạm dịch: Tom không được lòng các đồng nghiệp trẻ tuổi vì anh có thái độ kẻ cả với họ.

Chọn A. 


Câu 3:

She managed to express her thoughts to the interviewer _______ her poor English.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. in spite of + N/Ving: mặc dù  

B. though S + V: mặc dù 

C. because S + V: bởi vì  

D. because of + N/Ving: bởi vì

Dấu hiệu: “her poor English” (sự kém tiếng Anh của cô ấy) là cụm danh từ

=> loại B, C

Tạm dịch: Mặc dù kém tiếng Anh nhưng cô ấy đã thành công trong việc

bày tỏ suy nghĩ của mình với người phỏng vấn. 

Đáp án cần chọn A


Câu 4:

She never wants to become his wife. I'm sure she will _______ him _______ if he asks her to marry him. 
Xem đáp án

Giải thích: 

A. turn sb down: từ chối đề nghị của ai đó

B. give sb up: từ bỏ mối quan hệ với ai đó

C. put sb down: chỉ trích ai đó

D. put sb up: cho ai đó ở nhờ

Tạm dịch: Cô ấy không bao giờ muốn trở thành vợ của anh ta.

Tôi chắc rằng cô ấy sẽ từ chối nếu anh ta cầu hôn cô ấy. 

Đáp án cần chọn A. 


Câu 5:

Since the beginning of April, Sam Son Flower Festival has attracted thousands of _______ to the beach. 
Xem đáp án

Giải thích:

A. customers (n): khách hàng

B. visitors (n): người tham quan, du khách

C. clients (n): khách hàng

D. guests (n): khách (đến chơi nhà, đến dự sự kiện)

Tạm dịch: Từ đầu tháng 4, Lễ hội hoa ban Sầm Sơn

đã thu hút hàng nghìn lượt du khách đến bãi biển.

Đáp án cần chọn B. 


Câu 6:

As many as 49.743 people in 19 provinces and cities across Vietnam _______ against COVID - 19 in March. 
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động 

Giải thích: 

Do chủ ngữ “49.743 people” (49.743 người)

không thể tự thực hiện hành động “vaccinate” (tiêm vắc xin), 

mà là do bác sĩ tiêm => động từ ở dạng bị động => loại A, B, D 

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were Ved/V3. 

vaccinate => vaccinated 

Tạm dịch: Có tới 49.743 người ở 19 tỉnh và thành phố trên khắp Việt Nam

đã được tiêm vắc xin phòng chống COVID-19 trong tháng Ba. 

Đáp án cần chọn C. 


Câu 7:

The faster we walk, _______ we will get there. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1,

the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng soon

=> sooner 

Tạm dịch: Chúng ta đi bộ càng nhanh, chúng ta sẽ càng sớm đến đó. 

Đáp án cần chọn B. 


Câu 8:

This is a picture of a/an _______ castle. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) 

ancient (adj): cổ đại (tuổi tác) 

white (adj): màu trắng (màu sắc) 

Egypt (adj): thuộc Ai Cập (nguồn gốc) 

Tạm dịch: Đây là hình ảnh một lâu đài Ai Cập cổ đại màu trắng. 

Đáp án cần chọn B. 


Câu 9:

_______ all the exercises, she went to bed. 
Xem đáp án

Giải thích: 

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: 

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp 

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động 

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước

và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. 

Câu đầy đủ: She had done all the exercises. She went to bed. 

Câu rút gọn: Having done all the exercises, she went to bed. 

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành tất cả các bài tập, cô đi ngủ. 

Đáp án cần chọn B. 


Câu 10:

The students are excited _______ the coming summer holiday. 

Xem đáp án

Giải thích: be excited about: hào hứng, háo hức, phấn khích về 

Tạm dịch: Các em học sinh háo hức với kỳ nghỉ hè sắp

Đáp án cần chọn D. 


Câu 11:

The injury _______ her compliments on her excellent knowledge of the subject.

Xem đáp án

Giải thích: 

pay sb compliment(s) on sth = khen ngợi ai về điều gì 

give (v): cho, biếu 

say (v): nói 

make (v): chế tạo, sản xuất 

Tạm dịch: Giám khảo khen ngợi cô ấy về kiến thức tuyệt vời về chủ đề này. 

Đáp án cần chọn D. 


Câu 12:

She completed the remaining work at her office in great _______ so as not to miss the last bus to her home.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. hurry (n): sự vội vàng, sự hấp tấp => in a hurry

B. haste (n): sự vội vàng, gấp => in haste

C. rush (n): sự vội vàng, sự gấp => in a rush

 D. speed (n): tốc độ => at speed

Tạm dịch: Cô ấy đã hoàn thành công việc còn lại ở văn phòng của mình một cách nhanh chóng để không bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng về nhà. 

Đáp án cần chọn B. 


Câu 13:

I can't go out this morning. I'm up to my _______ in reports. 
Xem đáp án

Giải thích: up to sb’s eyes/ears in sth: bận rộn với cái gì (eyes ở dạng số nhiều) 

Tạm dịch: Tôi không thể ra ngoài vào sáng nay. Tôi rất bận rộn với đống báo cáo.

Đáp án cần chọn B. 


Câu 14:

On April 10th, the advertisement for Vinfast VF-e36 model car on CNN instantly caught _______ of TV viewers and netizens worldwide. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. attends (v): chú trọng, chăm lo

B. attention (n): sự quan tâm chú ý

C. attentive (adj): chú ý, lưu tâm

D. attentively (adv): chú ý, lưu tâm

=> catch attention of sb: thu hút sự chú ý của ai 

Tạm dịch: Vào ngày 10/4, quảng cáo về mẫu xe ô tô Vinfast VF-e36 trên CNN đã ngay lập tức thu hút sự chú ý của khán giả truyền hình và cư dân mạng trên toàn thế giới.

Đáp án cần chọn B. 


Câu 15:

When I went out, the sun _______. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Dấu hiệu: “when” (khi), động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn

=> loại B, C (vì chia thì hiện tại). 

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn), nếu có hành động khác xen vào thì chia hành động đó ở quá khứ đơn.

Công thức: S + was/were Ving. 

Phối hợp thì: When + S + V-quá khứ đơn, S + was/were + V_ing. 

Tạm dịch: Khi tôi đi ra ngoài, mặt trời đã chói chang. 

Đáp án cần chọn A. 


Câu 16:

She's beautiful, _______? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Động từ ở mệnh đề chính là tobe, dạng khẳng định: is => động từ ở câu hỏi đuôi: isn’t 

Chủ ngữ ở mệnh đề chính: she => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: she 

She’s (She is) => isn’t she? 

Tạm dịch: Cô ấy đẹp, phải không? 

Đáp án cần chọn A. 


Câu 17:

The secretary will have finished the preparations for the meeting _______.
Xem đáp án

Giải thích: 

Do mệnh đề chính thì tương lai nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại

=> loại B, C, D (vì chia quá khứ). 

Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3. 

Tạm dịch: Thư ký sẽ hoàn thành công việc chuẩn bị cho cuộc họp vào lúc sếp đến.

Đáp án cần chọn A. 


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. noticed /ˈnəʊtɪst/

B. finished/ˈfɪnɪʃt/ 

C. supported /səˈpɔːtɪd/

D. approached /əˈprəʊtʃt/ 

Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: 

- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. 

- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ 

- /d/: với những trường hợp còn lại 

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/. 

Đáp án cần chọn C. 


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. stone /stəʊn/

B. zone /zəʊn/ 

C. phone /fəʊn/

D. none /nʌn/ 

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ʌ/, còn lại là /əʊ/. 

Đáp án cần chọn D. 


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. relax /rɪˈlæks/

B. enter /ˈentə(r)/ 

C. behave /bɪˈheɪv/

D. allow /əˈlaʊ/ 

Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2. 

Đáp án cần chọn B. 


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. altitude /ˈæltɪtjuːd/

B. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/ 

C. company /ˈkʌmpəni/

D. decision /dɪˈsɪʒn/ 

Quy tắc: 

- Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

- Những từ có tận cùng là đuôi “-ate” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng cách đuôi này.

Trọng âm đáp án D rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2. 

Đáp án cần chọn D.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Children brought up in a caring environment tend to grow more sympathetic towards others.

Xem đáp án

Giải thích: 

caring (adj): chu đáo, nhiều tình yêu thương 

A. loving (adj): yêu thương                             

B. dishonest (adj): dối trá 

C. healthy (adj): khỏe mạnh

D. hateful (adj): thù địch 

=> caring (adj) = loving (adj): yêu thương 

Tạm dịch: Trẻ em được nuôi dưỡng trong một môi trường nhiều tình yêu thương có xu hướng trở nên biết cảm thông hơn với người khác. 

Đáp án cần chọn A. 


Câu 23:

A series of programs have been broadcast to raise public awareness of healthy living.

Xem đáp án

Giải thích: 

awareness (n): nhận thức 

A. assistance (n): sự trợ giúp

B. confidence (n): sự tự tin

C. understanding (n): sự hiểu biết

D. experience (n): kinh nghiệm

=> awareness (n): nhận thức = understanding (n): sự hiểu biết 

Tạm dịch: Một loạt các chương trình đã được phát sóng để nâng cao nhận thức của công chúng về cuộc sống lành mạnh. 

Dáp án cần chọn C. 


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. 

Ted and Kate are talking about the school curriculum. 

- Ted: "Swimming should be made part of the school curriculum." 

- Kate: “_________. It is an essential life skill." 

Xem đáp án

Giải thích: 

Ted và Kate đang nói về chương trình học ở trường. 

- Ted: “Bơi lội nên được đưa vào chương trình học ở trường.” 

- Kate: “_________. Đó là một kỹ năng sống cần thiết.” 

A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn

B. Ồ, đó là một vấn đề 

C. Bạn có thể làm điều đó

D. Không hề 

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. 

Chọn A. 


Câu 25:

Tom is talking to John, his new classmate, in the classroom. 

- Tom: "How did you get here?” 

- John: “__________________” 
Xem đáp án

Giải thích: 

Tom đang nói chuyện với John, bạn học mới của anh ấy, trong lớp học. 

- Tom: “Bạn đến đây bằng cách nào?” 

- John: “__________________” 

A. Tôi đến đây bằng tàu hỏa.

B. Nó có xa đây không? 

C. Đoàn tàu đông đúc quá.

D. Tôi đến đây đêm qua. 

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. 

Chọn A. 


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Imaginary friends in early childhood

     Many children have an imaginary friend – that is a friend they have invented. It was once thought that only children (26) _______ had difficulty in creating relationships with others had imaginary friends. In fact, having an imaginary friend is probably a common aspect of a normal childhood (27) _______ many children with lots of real friends also have an imaginary friend. The imaginary friend may help some children cope with emotional difficulties, but for (28) _______, having an imaginary friend is just fun.    

     There is no firm evidence to say that having an imaginary friend (29) _______ us anything about what a child will be like in the future. One (30) _______ of research, though, has suggested that adults who once had imaginary friends may be more creative than those who did not. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Trong mệnh đề quan hệ: 

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ 

- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ 

- whose: thay thế cho tính từ sở hữu

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật 

Dấu hiệu: do “children” (trẻ em) là danh từ chỉ người, và sau nó là động từ

=> đại từ quan hệ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ 

It was once thought that only children (26) who had difficulty in creating relationships with others had imaginary friends. 

Tạm dịch: Người ta từng cho rằng chỉ những đứa trẻ gặp khó khăn trong việc tạo mối quan hệ với người khác mới có những người bạn tưởng tượng. 

Chọn B. 


Câu 27:

In fact, having an imaginary friend is probably a common aspect of a normal childhood (27) _______ many children with lots of real friends also have an imaginary friend.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. so S + V: vì thế, vì vậy

B. as S + V: vì, bởi vì 

C. although S + V: mặc dù

D. but S + V: nhưng 

In fact, having an imaginary friend is probably a common aspect of a normal childhood (27) as many children with lots of real friends also have an imaginary friend. 

Tạm dịch: Trên thực tế, có một người bạn tưởng tượng có lẽ là một điều phổ biến của một thời thơ ấu bình thường bởi vì nhiều đứa trẻ có nhiều bạn ngoài đời cũng có một người bạn tưởng tượng.

Chọn B. 


Câu 28:

but for (28) _______, having an imaginary friend is just fun.                 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. many + N(số nhiều): nhiều

B. much + N(không đếm được): nhiều

C. another + N số ít: khác

D. every: mỗi, mọi 

Dấu hiệu: vì “children” (trẻ em) là danh từ đếm được số nhiều => loại B, C, D. 

(for many = for many children) 

The imaginary friend may help some children cope with emotional difficulties, but for (28) many, having an imaginary friend is just fun. 

Tạm dịch: Người bạn tưởng tượng có thể giúp một số trẻ đối phó với những khó khăn về tình cảm, nhưng đối với nhiều trẻ, có một người bạn tưởng tượng chỉ là để cho vui. 

Chọn A. 


Câu 29:

There is no firm evidence to say that having an imaginary friend (29) _______ us anything about what a child will be like in the future
Xem đáp án

Giải thích: 

A. advises (v): khuyên nhủ

B. informs (v): thông báo 

C. tells (v): nói, cho biết                                       

D. reveals (v): bày tỏ 

There is no firm evidence to say that having an imaginary friend (29) tells us anything about what a child will be like in the future. 

Tạm dịch: Không có bằng chứng chắc chắn để nói rằng có một người bạn tưởng tượng cho chúng ta biết bất cứ điều gì về những gì một đứa trẻ sẽ như thế nào trong tương lai. 

Chọn C. 


Câu 30:

One (30) _______ of research, though, has suggested that adults who once had imaginary friends may be more creative than those who did not. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. piece (n): mảnh, mẩu, chút

B. unit (n): đơn vị 

C. item (n): mục

D. section (n): phần 

=> a piece of research: một phần của nghiên cứu

One (30) piece of research, though, has suggested that adults who once had imaginary friends may be more creative than those who did not. 

Tạm dịch: Tuy nhiên, một phần của nghiên cứu đã gợi ý rằng những người trưởng thành từng có những người bạn tưởng tượng có thể sáng tạo hơn những người không có. 

Chọn A. 


Câu 31:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

Lan had some shocking words on her facebook. Then, everyone knew her.

Xem đáp án

Giải thích: 

Một số công thức đảo ngữ: 

Only after/when S + V, trợ V + S + V(chính): chỉ sau khi/ chỉ khi 

Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Vừa mới ... thì... 

Not until S + V + trợ V + S + V(chính): Mãi cho đến khi... thì 

Tạm dịch: Lan đã có những lời lẽ gây sốc trên facebook của mình. Sau đó, mọi người đều biết cô ấy.

= C. Chỉ khi Lan có những lời lẽ gây sốc trên facebook thì mọi người mới biết cô ấy. A. sai ngữ pháp 

B. sai ngữ pháp 

D. sai ngữ pháp 

Chọn C. 


Câu 32:

My brother is away on business. I really need his help now. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Dấu hiệu: động từ trong câu gốc chia thì hiện tại => ước trái với hiện tại. 

Câu ước hiện tại dùng để diễn tả một mong muốn trái ngược với thực tế ở hiện tại.

Công thức: S + wish/If only + S + Ved. 

As long as S + V: miễn là 

Tạm dịch: Anh trai tôi đi công tác xa. Tôi thực sự cần sự giúp đỡ của anh ấy lúc này.

= D. Tôi ước anh tôi ở nhà và có thể giúp tôi ngay bây giờ. 

A. Miễn là anh trai tôi ở nhà, anh ấy sẽ có thể giúp tôi. => sai về nghĩa, sai câu điều kiện (phải dùng loại 2)

B. Sai, vì câu ước ở quá khứ diễn tả mong muốn trái ngược với điều đã xảy ra 

C. Sai, phải dùng câu điều kiện loại 2. 

Chọn D. 


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 39. 

     How do children learn about wildlife? And is what they learn the sort of thing they should be learning? It is my belief that children should not just be acquiring knowledge of animals but also developing attitudes and feelings towards them based on exposure to the real lives of animals in their natural habitats. But is this happening? 

     Some research in this area indicates that it is not. Learning about animals in school is often completely disconnected from the real lives of real animals, with the result that children often end up with little or no understanding or lasting knowledge of them. They learn factual information about animals, aimed at enabling them to identify them and have various abstract ideas about them, but that is the extent of their learning. Children's storybooks tend to personify animals as characters rather than teach about them. 

     For direct contact with wild and international animals, the only opportunity most children have is visiting a zoo. The educational benefit of this for children is often given as the main reason for doing it but research has shown that zoo visits seldom add to children's knowledge of animals – the animals are simply like exhibits in a museum that the children look at without engaging with them as living creatures. Children who belong to wildlife or environmental organizations or who watch wildlife TV programmes, however, show significantly higher knowledge than any other group of children studied in research. The studies show that if children learn about animals in their natural habitats, particularly through wildlife-based activities, they know more about them than they do as a result of visiting zoos or learning about them in the classroom. 

     Research has also been done into the attitudes of children towards animals. It shows that in general terms, children form strong attachments to individual animals, usually their pets, but do not have strong feelings for animals in general. This attitude is the norm regardless of the amount or kind of learning about animals they have at school. However, those children who watch television wildlife programmes show an interest in and affection for wildlife in its natural environment, and their regard for animals in general is higher.

What could be the best title for the passage?
Xem đáp án

Giải thích:

Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn có thể là gì? 

A. Sở thú: Cơ hội tốt nhất để tìm hiểu về động vật => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 3. 

B. Phương pháp học về động vật ở trường => không phân tích chi tiết các phương pháp học tập, mà chỉ đề cập đến việc tìm hiểu qua hình thức nào, và kết quả tương ứng ra sao 

C. Tìm hiểu về động vật ở trường 

D. Nghiên cứu về Tìm hiểu về Động vật => không phải nói chi tiết về các nghiên cứu, mà chỉ nói về việc tìm hiểu về động vật (kết quả nghiên cứu) 

Chọn C. 


Câu 34:

The word “disconnected” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “disconnected” (rời rạc, không liên quan) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______.

A. separated: tách biệt

B. removed: loại bỏ 

C. divided: chia ra                                                

D. disagreed: phản đối 

Thông tin: Learning about animals in school is often completely disconnected from the real lives of real animals, with the result that children often end up with little or no understanding or lasting knowledge of them. 

Tạm dịch: Học về động vật ở trường thường hoàn toàn không liên quan đến cuộc sống thực của động vật, kết quả là trẻ em thường ít hiểu, không hiểu hoặc không có kiến thức lâu dài về chúng.

Chọn A. 


Câu 35:

What opinion does the writer express in the second paragraph? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Người viết bày tỏ ý kiến gì trong đoạn văn thứ hai? 

A. Những gì trẻ em học về động vật ở trường thường không chính xác. 

B. Khối lượng kiến thức về động vật được tiếp thu ở trường đầy đủ. 

C. Sách truyện cho trẻ em là một cách hiệu quả để dạy chúng về động vật. 

D. Việc học của trẻ em về các loài động vật ở trường sai trọng tâm. 

Thông tin: Learning about animals in school is often completely disconnected from the real lives of real animals, with the result that children often end up with little or no understanding or lasting knowledge of them. 

Tạm dịch: Học về động vật ở trường thường hoàn toàn không liên quan đến cuộc sống thực của động vật, kết quả là trẻ em thường ít hiểu, không hiểu hoặc không có kiến thức lâu dài về chúng.

Chọn D. 


Câu 36:

The word “them” in paragraph 2 refers to ______. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______. 

A. ý tưởng

B. sách truyện thiếu nhi

C. trẻ em

D. động vật

Thông tin: … that children often end up with little or no understanding or lasting knowledge of them. They learn factual information about animals, aimed at enabling them to identify them and have various abstract ideas about them, but that is the extent of their learning. 

Tạm dịch: … trẻ em thường ít hiểu, không hiểu hoặc không có kiến thức lâu dài về chúng. Trẻ tìm hiểu thông tin thực tế về động vật, nhằm mục đích cho phép trẻ xác định động vật và có những ý tưởng trừu tượng khác nhau về động vật, nhưng đó chỉ là mức độ học tập của trẻ em. 

Chọn C. 


Câu 37:

Which of the following is NOT true according to the passage? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn? 

A. Sách truyện dành cho trẻ em cung cấp thông tin thực tế về động vật. 

B. Nhà văn đặt ra vấn đề về kết quả của những gì trẻ em học về động vật. 

C. Tìm hiểu về các loài động vật trong môi trường sống tự nhiên của chúng dạy trẻ biết nhiều hơn về động vật so với các phương pháp khác. 

D. Các chuyến thăm sở thú có ít lợi ích về mặt giáo dục hơn những gì chúng được nghĩ.

Thông tin: Children's storybooks tend to personify animals as characters rather than teach about them.

Tạm dịch: Sách truyện dành cho trẻ em có xu hướng nhân cách hóa động vật thành các nhân vật hơn là dạy về chúng. 

Chọn A. 


Câu 38:

It can be inferred from paragraph 4 that children's attitudes to animals ______.
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ đoạn 4 có thể suy ra rằng thái độ của trẻ em đối với động vật ______. 

A. phụ thuộc vào việc chúng có vật nuôi hay không 

B. khác với những gì người lớn có thể mong đợi ở chúng 

C. dựa trên mức độ hiểu biết của chúng về các loài động vật 

D. không bị ảnh hưởng bởi những gì học được ở trường 

Thông tin: However, those children who watch television wildlife programmes show an interest in and affection for wildlife in its natural environment, and their regard for animals in general is higher.

Tạm dịch: Tuy nhiên, những trẻ em xem các chương trình về động vật hoang dã trên truyền hình thể hiện sự quan tâm và yêu mến đối với động vật hoang dã trong môi trường tự nhiên và sự quan tâm của chúng đối với động vật nói chung cao hơn. 

Chọn C. 


Câu 39:

The word “regard” in paragraph 4 is closest in meaning to______. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “regard” (quan tâm, tôn kính) trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______. 

A. opinion (n): ý kiến

B. respect (n): tôn trọng 

C. attitude (n): thái độ

D. sympathy (n): thông cảm, đồng cảm

Thông tin: However, those children who watch television wildlife programmes show an interest in and affection for wildlife in its natural environment, and their regard for animals in general is higher.

Tạm dịch: Tuy nhiên, những trẻ em xem các chương trình về động vật hoang dã trên truyền hình thể hiện sự quan tâm và yêu mến đối với động vật hoang dã trong môi trường tự nhiên và sự quan tâm của chúng đối với động vật nói chung cao hơn. 

Chọn B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Trẻ em học về động vật hoang dã bằng cách nào? Và những gì chúng học có phải là thứ mà chúng nên học không? Tôi tin rằng trẻ em không nên chỉ tiếp thu kiến thức về động vật mà còn phải nâng cao thái độ và tình cảm đối với động vật dựa trên việc tiếp xúc với cuộc sống thực của động vật trong môi trường sống tự nhiên của chúng. Nhưng điều này có xảy ra không? 

     Một số nghiên cứu trong lĩnh vực này chỉ ra rằng điều đó không xảy ra. Học về động vật ở trường thường hoàn toàn không liên quan đến cuộc sống thực của động vật, kết quả là trẻ em thường ít hiểu, không hiểu hoặc không có kiến thức lâu dài về chúng. Chúng tìm hiểu thông tin thực tế về động vật, nhằm mục đích cho phép chúng xác định động vật và có những ý tưởng trừu tượng khác nhau về động vật, nhưng đó chỉ là mức độ học tập của trẻ em. Sách truyện dành cho trẻ em có xu hướng nhân cách hóa động vật thành các nhân vật hơn là dạy về chúng. 

     Để được tiếp xúc trực tiếp với các loài động vật hoang dã và quốc tế, cơ hội duy nhất mà hầu hết trẻ em có được là đi thăm vườn thú. Lợi ích giáo dục của điều này đối với trẻ em thường được đưa ra làm lý do chính để làm điều đó nhưng nghiên cứu đã chỉ ra rằng các chuyến thăm sở thú hiếm khi bổ sung kiến thức của trẻ em về động vật - động vật đơn giản giống như vật trưng bày trong bảo tàng mà trẻ em nhìn mà không tham gia với chúng như những sinh vật sống. Tuy nhiên, trẻ em thuộc các tổ chức về động vật hoang dã hoặc môi trường hoặc xem các chương trình truyền hình về động vật hoang dã thể hiện kiến thức cao hơn đáng kể so với bất kỳ nhóm trẻ em nào khác được nghiên cứu trong nghiên cứu. Các nghiên cứu chỉ ra rằng nếu trẻ em tìm hiểu về các loài động vật trong môi trường sống tự nhiên của chúng, đặc biệt là thông qua các hoạt động dựa trên động vật hoang dã, trẻ sẽ biết về chúng nhiều hơn so với việc đi thăm các vườn thú hoặc học về chúng trong lớp học. 

     Nghiên cứu cũng đã được thực hiện về thái độ của trẻ em đối với động vật. Nó cho thấy về mặt tổng thể, trẻ em hình thành sự gắn bó mạnh mẽ với từng con vật, thường là vật nuôi của chúng, nhưng không có tình cảm mạnh mẽ với động vật nói chung. Thái độ này là chung bất kể số lượng hoặc hình thức học tập về động vật mà chúng có ở trường. Tuy nhiên, những trẻ em xem các chương trình về động vật hoang dã trên truyền hình thể hiện sự quan tâm và yêu mến đối với động vật hoang dã trong môi trường tự nhiên và sự quan tâm của chúng đối với động vật nói chung cao hơn. 


Câu 40:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

A Tokyo newspaper - television company has organized the climb in 1975.
Xem đáp án

Giải thích: 

Dấu hiệu: “in 1975” (vào năm 1975) là mốc thời gian cụ thể trong quá khứ

=> động từ chia ở thì quá khứ đơn 

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + Ved. 

Sửa: has organized => organized 

Tạm dịch: Một công ty báo truyền hình ở Tokyo đã tổ chức cuộc leo núi vào năm 1975.

Chọn C. 


Câu 41:

I felt annoyed by his continuous interruptions at the meeting this morning.
Xem đáp án

Giải thích: 

its: của nó 

their: của họ 

Dấu hiệu “Americans” (Những người Mỹ) là danh từ số nhiều 

Sửa: its => their 

Tạm dịch: Người dân Mỹ thân thiện và không ngại thể hiện cảm xúc của họ. 

Chọn D. 


Câu 42:

I felt annoyed by his continuous interruptions at the meeting this morning.
Xem đáp án

Giải thích: 

continuous (adj): liên tục, không ngừng (sự việc liên tục không ngừng nghỉ, không hề bị gián đoạn)

constant (adj): không dứt, liên miên, liên tiếp 

Sửa: continuous => constant 

Tạm dịch: Tôi cảm thấy khó chịu vì sự gián đoạn liên tiếp của anh ấy trong cuộc họp sáng nay.

Chọn B. 


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 47. 

     Charles Lutwidge Dodgson is perhaps not a name that is universally recognized, but Dodgson did achieve enormous success under the pseudonym Lewis Carroll. He created this pseudonym from the Latinization, Carolus Ludovicus, of his real given name. It was under the name Lewis Carroll that Dodgson published the children's books Alice's Adventures in Wonderland (1865) and its sequel Through the Looking Glass (1872). Though Dodgson achieved this success in children's literature, he was not an author of children's books by training or profession. His education and chosen field of pursuit were far removed from the field of children's literature and were instead focused on theoretical mathematics. 

     Dodgson graduated with honors from Christ Church, Oxford, in 1854 and then embarked on a career in the world of academia. He worked as a lecturer in mathematics at Oxford and, later in his career, published a number of theoretical works on mathematics under his own name rather than under the pseudonym that he used for his children's stories. He produced a number of texts for students, such as A Syllabus of Plane Algebraical Geometry (1860), Formulae of Plane Trigonometry (1861), which was notable for the creativity of the symbols that he used to express trigonometric functions such as sine and cosine, and A Guide for the Mathematical Student (1866). In a number of more esoteric works, he championed the principles of Euclid; in Euclid and his Modern Rivals (1879), he presented his ideas on the superiority of Euclid over rival mathematicians in a highly imaginative fashion, by devising, a courtroom trial of anti-Euclid mathematicians that he named "Euclid-wreakers" and ultimately finding the defendants guilty as charged.  Curiosa Mathematica (1888-1893) made a further defense of Euclid's work, focusing on Euclid's definition of parallel lines. These academic works never had the universal impact of Dodgson's works for children using the name Lewis Carroll, but they demonstrate a solid body of well-regarded academic material. 

The word "pseudonym" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Giải thích: Từ “pseudonym” (bút danh) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ______. 

A. real name: tên thật

B. family name: tên ở nhà 

C. pen pal: bạn trên thư từ

D. pen name: bút danh 

Thông tin: Charles Lutwidge Dodgson is perhaps not a name that is universally recognized,

but Dodgson did achieve enormous success under the pseudonym Lewis Carroll. 

Tạm dịch: Charles Lutwidge Dodgson có lẽ không phải là một cái tên được công nhận rộng rãi,

nhưng Dodgson đã đạt được thành công vang dội dưới bút danh Lewis Carroll. 

Chọn D. 


Câu 44:

The word "they" in paragraph 2 refers to ______. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ______. 

A. tác phẩm của Dodgson dành cho trẻ em

B. trẻ em 

C. những tác phẩm học thuật này

D. những đường thẳng song song

Thông tin: These academic works never had the universal impact of Dodgson's works for children using the name Lewis Carroll, but they demonstrate a solid body of well-regarded academic material.

Tạm dịch: Những tác phẩm học thuật này chưa bao giờ có ảnh hưởng phổ quát như các tác phẩm của Dodgson dành cho trẻ em sử dụng tên Lewis Carroll, nhưng chúng thể hiện một khối tài liệu học thuật được đánh giá cao. 

Chọn C. 


Câu 45:

What could be the best title for the passage? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? 

A. Các tác phẩm của Lewis Carroll 

B. Dodgson và Carroll: Toán học và những câu chuyện dành cho trẻ em 

C. Charles Dodgson và Euclid 

D. Câu chuyện về cuộc phiêu lưu của Alice ở xứ sở thần tiên 

Thông tin: It was under the name Lewis Carroll that Dodgson published the children's books Alice's Adventures in Wonderland (1865) and its sequel Through the Looking Glass (1872). Though Dodgson achieved this success in children's literature, he was not an author of children's books by training or profession. His education and chosen field of pursuit were far removed from the field of children's literature and were instead focused on theoretical mathematics. 

Tạm dịch: Dưới cái tên Lewis Carroll, Dodgson đã xuất bản cuốn sách dành cho trẻ em Cuộc phiêu lưu của Alice ở xứ sở thần tiên (1865) và phần tiếp theo của nó Alice ở xứ sở trong gương (1872). Mặc dù Dodgson đạt được thành công này trong lĩnh vực văn học thiếu nhi, nhưng ông không phải là tác giả của sách thiếu nhi do được đào tạo hay là một nhà sáng tác chuyên nghiệp. Giáo dục và lĩnh vực theo đuổi của ông là toán lý thuyết, rời xa khỏi lĩnh vực văn học thiếu nhi. 

Chọn B. 


Câu 46:

According to the passage, Dodgson ______. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn văn, Dodgson ______. 

A. đã sử dụng cùng một tên cho tất cả các tác phẩm đã xuất bản của mình 

B. đã sử dụng một bút danh cho tác phẩm về phiên tòa xét xử 

C. không sử dụng tên đã đặt của mình trong các câu chuyện dành cho trẻ em

D. đã sử dụng tên Caroll trong các công trình toán học của mình 

Thông tin: These academic works never had the universal impact of Dodgson's works for children using the name Lewis Carroll, but they demonstrate a solid body of well-regarded academic material.

Tạm dịch: Những tác phẩm học thuật này chưa bao giờ có ảnh hưởng phổ quát như các tác phẩm của Dodgson dành cho trẻ em sử dụng tên Lewis Carroll, nhưng chúng thể hiện một khối tài liệu học thuật được đánh giá cao. 

Chọn C. 


Câu 47:

Which of the following is NOT TRUE, according to the passage? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG, theo đoạn văn? 

A. Dodgon là một học sinh xuất sắc. 

B. Dodgon đã học tại Christ Church, Oxford. 

C. Dodgon là một tác giả xuất bản của các công trình học thuật. 

D. Dodgon nghiên cứu văn học thiếu nhi. 

Thông tin: His education and chosen field of pursuit were far removed from the field of children's literature and were instead focused on theoretical mathematics. 

Tạm dịch: Giáo dục và lĩnh vực theo đuổi của ông là toán lý thuyết, rời xa khỏi lĩnh vực văn học thiếu nhi.

Chọn D. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Charles Lutwidge Dodgson có lẽ không phải là một cái tên được công nhận rộng rãi, nhưng Dodgson đã đạt được thành công vang dội dưới bút danh Lewis Carroll. Ông đã tạo ra bút danh này từ việc từ hóa tiếng Latinh, Carolus Ludovicus, tên thật của mình. Dưới cái tên Lewis Carroll, Dodgson đã xuất bản cuốn sách dành cho trẻ em Cuộc phiêu lưu của Alice ở xứ sở thần tiên (1865) và phần tiếp theo của nó Alice ở xứ sở trong gương (1872). Mặc dù Dodgson đạt được thành công này trong lĩnh vực văn học thiếu nhi, nhưng ông không phải là tác giả của sách thiếu nhi do được đào tạo hay là một nhà sáng tác chuyên nghiệp. Giáo dục và lĩnh vực theo đuổi của ông là lý thuyết toán, rời xa khỏi lĩnh vực văn học thiếu nhi. 

     Dodgson tốt nghiệp loại xuất sắc tại Christ Church, Oxford, vào năm 1854 và sau đó dấn thân vào sự nghiệp trong thế giới học thuật. Ông đã từng là giảng viên toán học tại Oxford và sau này trong sự nghiệp của mình, ông đã xuất bản một số công trình lý thuyết về toán học dưới tên riêng của mình chứ không phải dưới bút danh mà ông sử dụng cho những câu chuyện dành cho con cái của mình. Ông đã tạo ra một số tài liệu cho sinh viên, chẳng hạn như Giáo trình về Hình học Đại số Mặt phẳng (1860), Công thức của Lượng giác Mặt phẳng (1861), đáng chú ý là sự sáng tạo của các ký hiệu mà ông sử dụng để biểu thị các hàm lượng giác như sin và cos, và Hướng dẫn cho Sinh viên Toán học (1866). Trong một số tác phẩm bí truyền hơn, ông đã ủng hộ các nguyên tắc của Euclid; trong Euclid và Các đối thủ hiện đại (1879), ông trình bày ý tưởng của mình về sự vượt trội của Euclid so với các nhà toán học đối thủ theo một cách rất giàu trí tưởng tượng, bằng cách nghĩ ra, một phiên tòa xét xử các nhà toán học chống Euclid mà ông đặt tên là "Euclid-phá hủy" và cuối cùng tìm ra các bị cáo phạm tội. Curiosa Mathematica (1888-1893) đã bảo vệ thêm công trình của Euclid, tập trung vào định nghĩa của Euclid về các đường thẳng song song. Những tác phẩm học thuật này chưa bao giờ có ảnh hưởng phổ quát như các tác phẩm của Dodgson dành cho trẻ em sử dụng tên Lewis Carroll, nhưng chúng thể hiện một khối tài liệu học thuật được đánh giá cao. 


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

“Would you like to go to the cinema with me?” Jane said to Mary. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Một số cấu trúc tường thuật đặc biệt: 

- encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì

- remind sb to do sth: nhắc ai làm gì 

- invite sb to do sth: mời ai làm gì 

- persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì 

“Would you like…?” (Bạn có muốn…?) là câu đưa ra lời mời cùng làm gì. 

Tạm dịch: “Bạn có muốn đi xem phim với tôi không?” Jane nói với Mary. 

= C. Jane mời Mary đi xem phim với cô ấy. 

A. Jane khuyến khích Mary đi xem phim với cô ấy. => sai về nghĩa 

B. Jane nhắc Mary đi xem phim với cô ấy. => sai về nghĩa 

D. Jane đã thuyết phục Mary đi xem phim với cô ấy. => sai về nghĩa 

Chọn C. 


Câu 49:

They last saw each other six months ago. 
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành 

Giải thích: 

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. 

Công thức: S + have/has Ved/V3 + for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian 

Cách viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành: 

S + last + Ved + thời gian ago. = S + haven’t/ hasn’t Ved/V3 + for khoảng thời gian.

Tạm dịch: Họ gặp nhau lần cuối cách đây 6 tháng. 

= A. Họ đã không gặp nhau trong sáu tháng rồi. 

B. sai ở “since six months” (6 months là khoảng thời gian, phải dùng “for”) 

C. Họ đã gặp nhau trong sáu tháng. => sai về nghĩa 

D. Họ đã không gặp nhau sáu tháng trước. => sai về nghĩa 

Chọn A. 


Câu 50:

I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam. 
Xem đáp án

Giải thích: 

could have Ved/V3: có thể là đã làm gì 

may/might + V(nguyên thể): có thể, có lẽ làm gì 

must have Ved/V3: chắc hẳn là đã làm gì 

I’m sure: tôi chắc chắn => dùng “must” 

Tạm dịch: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. 

= D. Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi. 

A. Luisa có thể là đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. => sai về nghĩa 

B. sai ở “may be” 

C. sai ở “might be” 

Chọn D. 


Bắt đầu thi ngay