200 Bài trắc nghiệm Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết
200 Bài trắc nghiệm Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P5)
-
3062 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đột biến giao tử là đột biến phát sinh:
Có các loại đột biến như: Đột biến giao tử, đột biến tiền phôi, đột biến xoma...
+ Đột biến giao tử là đột biến trong quá trình hình thành giao tử ( quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục)
+ Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra trong nguyên phân của hợp tử giai đoạn 2 – 8 tế bào.
+ Đột biến xoma là đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, nếu là đột biến trội thì hình thành ở một mô và tạo thành thể khảm.
Câu 2:
Cặp NST tương đồng là cặp NST
Cặp NST tương đồng là cặp NST có 2 chiếc giống nhau về hình thái, kích thước tuy nhiên 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ
Câu 3:
Giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như lá dày, năng suất cao đuợc tạo ra từ phép lai giữa
Cây dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc điểm như lá dày, năng suất cao được tạo ra từ phép lai cây 4n với cây 2n.
4n → giao tử 2n
2n → giao tử n
giao tử 2n + giao tử n → hợp tử 3n.
Câu 4:
Một gen có chiều dài T chiếm 20%. Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp, số nucleotit loại A môi trường cung cấp là:
N = (5100 : 3,4) × 2 = 3000 × T = A = 20% → A = 600.
Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp → A = 600 × (22 - 1) = 1800.
Câu 5:
Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây:
I. Lặp đoạn. II. Hoán vị gen.
III. Mất đoạn. IV. Thay thế các cặp nucleotit.
Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo không cân thì sẽ gây ra đột biến mất đoạn và lặp đoạn.
Câu 6:
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến?
I. Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
II. Giá trị của đột biến phụ thuộc vào môi trường.
III. Tần số đột biến từ 104 đến 106.
IV. Tuy tần số đột biến rất nhỏ, nhưng đột biến trong quần thể rất phổ biến.
Nội dung I sai. Đột biến là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Nội dung II đúng. Một đột biến có thể có lợi ở môi trường này lại trở nên bất lợi ở môi trường khác và ngược lại.
Nội dung III sai. Tần số đột biến từ 10-6 đến 10-4.
Nội dung IV đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 7:
Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây?
Giới đực giảm phân cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường tạo giao tử (Aa, O)(B, b) → 4 loại giao tử: AaB, Aab, OB, Ob
Giới cái giảm phân NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II tạo giao tử (BB, B, b, O)(A, a) → giao tử: ABB, AB, Ab, OA, aBB, aB, ab, Oa, giao tử đột biến trong các giao tử trên là: ABB, OA, aBB, Oa
→ Quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến có thể tạo ra các cá thể:
+ Thể ba kép (AAaBBB, AaaBBB, AAaBBb, AaaBBb)
+ Thể ba (AaaB - về cặp Aaa...)
+ Thể một (AaaB - về cặp B...)
+ Thể một kép: aB, ab, Ab, AB
Câu 8:
Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:
I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
III. Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.
IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Số phát biểu đúng là
- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:
Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
- Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
→ (1) đúng.
Câu 9:
Thể đột biến là:
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến biểu hiện thành kiểu hình.
Các cá thể mang đột biến trội sẽ biểu hiện ở cả thể đồng hợp và dị hợp.
Các cá thể mang đột biến lặn chỉ biểu hiện ở cá thể đồng hợp lặn.
Câu 10:
Một trong những chức năng của nhiễm sắc thể là
NST có chức năng lưu giữ,bảo quản và truyền đạt các thông tin di truyền.
Câu 11:
Có thể dùng cônxixin gây đột biến đa bội để tạo giống cây trồng nào trong số các cây dưới đây?
Consixin là hóa chất gây đột biến số lượng NST - đột biến đa bội vì : consxin ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc → các NST có nhân đôi nhưng không phân li về 2 cực của tế bào.
Có thể dùng consixin để gây đột biến đa bội với cây dâu tằm (cây thu hoạch lá)
Không áp dụng đa bội hóa được với những cây thu hoạch hạt như: ngô, lạc, đậu tương.
Câu 12:
Một phân tử ADN nhân đôi x lần số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử ADN con là
Một phân tử ADN nhân đôi x lần → số tế bào con tạo ra sẽ là 2x → số mạch đơn trong tổng số ADN con 2 × 2x → Số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử ADN con là: 2 × 2x - 2.
Câu 13:
Có mấy đặc điểm đúng khi nói về các phân tử ARN ở trong tế bào sinh dưỡng ở người?
I. Trong 3 loại ARN thì rARN bền vững nhất, mARN đa dạng nhất.
II. Có cấu trúc 1 mạch.
III. Trong 3 loại ARN thì chỉ tARN mới có liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ.
IV. Tất cả ARN đều được tổng hợp trong nhân rồi đưa ra tế bào chất để tham gia quá trình dịch mã.
Nội dung I đúng. rARN bền vững nhất, có nhiều liên kết hidro trong phân tử. mARN chứa trình tự mã hóa cho các loại polipeptit khác nhau nên đa dạng nhất.
Nội dung II đúng. ARN ở người có cấu trúc một mạch.
Nội dung III sai. rARN cũng có liên kết hidro giữa các bazo nitơ.
Nội dung IV sai. ARN do gen nằm trong tế bào chất tổng hợp thì không được tổng hợp trong nhân.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 14:
Có một cơ thể thực vật có kích thước lớn hơn so với các cây cùng loài. Người ta đưa ra 2 giả thuyết để giải thích cho sự hình thành kiểu hình khác thường của cây này.
Giả thuyết 1 cho rằng cây này là một dạng đột biến đa bội.
Giả thuyết 2 cho rằng cây này không bị đột biến nhung do thường biến gây nên sự thay đổi về kiểu hình.
Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến?
I. Lấy hạt của cây này đem trồng ở môi trường có những cây thuộc loài này đang sống và so sánh kiểu hình với các cây của loài này ở trong cùng một môi trường.
II. Sử dụng phương pháp quan sát bộ NST của tế bào ở cây này và so sánh với bộ NST của loài.
III. Tiếp tục bổ sung chất dinh dưỡng cho cây này và so sánh sự phát triển của cây này với các cây cùng loài.
IV. Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra kết luận.
Các phương pháp cho phép xác định được do đột biến đa bội hay thường biến là:
+ Lấy hạt của cây này đem trồng ở môi trường có những cây thuộc loài này đang sống và so sánh kiểu hình với các cây của loài này ở trong cùng một môi trường. Nếu là hiện tượng thường biến thì cây sẽ có kiểu hình giống kiểu hình các cây đang sống trước đó. Nếu là đa bội thì kiểu hình của cây vẫn to lên bất thường.
+ Sử dụng phương pháp tế bào học kiểm tra số lượng NST trong 1 tế bào → Nếu số lượng tế bào của cây này tăng lên bội số của n (khác 2n) thì chứng tỏ cây này bị đột biến đa bội. Còn nếu bộ NST là 2n thì hiện tượng này là do thường biến.
(III) sai vì khi ta bổ sung chất dinh dưỡng vẫn không thể biết được là do thường biến hay đa bội vì kích thước của cả 2 cây sẽ càng lớn hơn.
(IV) sai vì khi cho cây này lai phân tích hay lai với các cây cùng loài thì thế hệ sau vẫn có thể thu được kiểu gen và kiểu hình giống nhau.
Vậy I, II đúng.
Câu 15:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 4 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 4. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
I. Có 22 NST. II. Có 9 NST. III. Có 11 NST. IV. Có 12 NST.
Trong 4 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST?
Loài có 5 nhóm gen liên kết thì có n = 5 ⇒ 2n = 10.
Các thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST là: (2); (4); (3).
Thể đột biến 2 là thể một.
Thể đột biến 3 là thể ba.
Thể đột biến 4 là thể bốn.
Câu 16:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?
I. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.
II. Đột biến gen lặn có hại thường không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
III. Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
IV. Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Nội dung I sai. Thể đột biến là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình, có thể ở trạng thái đồng hợp hoặc dị hợp.
Nội dung II đúng. Gen lặn thường không bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể do tồn tại ở trạng thái dị hợp không biểu hiện ra kiểu hình.
Nội dung III đúng. Đột biến gen có thể phát sinh ngẫu nhiên do sự bắt cặp nhầm, kể cả khi không có tác nhân gây đột biến.
Nội dung IV đúng. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc của gen, không làm thay đổi vị trí gen.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 17:
Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; Nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau. Nội dung I đúng.
Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Nội dung II sai.
Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân. Nội dung III sai.
Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen. Nội dung IV đúng.
Câu 18:
Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’ Trình tự trên mạch bổ sung là
1 mạch ADN có trình tự 5'AGG GGT TXX TTX3'.
Theo nguyên tắc bổ sung. Mạch bổ sung có trình tự 3'TXX XXA AGG AAG5'.
Câu 19:
Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit thì chiều dài của gen giảm đi bao nhiêu?
Một nucleotide có chiều dài = 3,4Å.
Đột biến mất một cặp nucleotide là đột biến điểm, làm giảm chiều dài gen và thay đổi trình tự acid amine từ vị trí xảy ra đột biến.
Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide thì chiều dài gen sẽ giảm đi 3,4Å
Câu 20:
Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là
Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleoxom.
Câu 21:
Một gen nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 16 lần số mạch đơn có trong gen lúc đầu. Số lần gen đã nhân đôi là
Trong gen lúc đầu có 2 mạch đơn. Như vậy số mạch đơn chứa trong các gen con là : 16 × 2 = 32.
Số lượng gen con tạo ra là: 16 gen con.
Số lần nhân đôi của gen là: 4 vì 16 = 2^4
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
I. Trên ADN, vì A = A1 + A2 nên % A = %A1 + %A2
II. Việc lắp ghép các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi đảm bảo cho thông tin di truyền được sao lại một cách chính xác.
III. Sự bổ sung diễn ra giữa một bazơ nitơ bé và một bazơ nitơ lớn.
IV. Trong mỗi phân tử ADN số cặp (A - T) luôn bằng số cặp (G - X).
Số phát biểu có nội dung đúng là
Nội dung I đúng. Xét trên ADN, %A1 và %A2 là tỉ lệ của A1 và A2 trên cả phân tử ADN.
Nội dung II đúng. Nguyên tắc bổ sung cùng với NTBBT đã giúp cho vật chất di truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác một cách ổn định.
Nội dung III đúng.
Nội dung IV sai. A - T và G - X thường không bao giờ bằng nhau trong phân tử ADN.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 23:
Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa một ADN và ADN được cấu tạo các nu có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14 sau một thời gian nuôi cấy người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào khống làm đứt gãy các phân tử ADN) trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là
Ban đầu có 6 phân tử ADN chứa N15 tương đương với 12 mạch đơn thì sau quá trình nhân đôi 12 mạch này sẽ đi vào trong 12 phân tử ADN.
Vậy số vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là: 12 : 6,25% = 192.
Câu 24:
Cho các nhận xét sau:
I. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
II. Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có ít hợp chất nito và các hợp chất chứa Cacbon.
III. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
IV. Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Nội dung I đúng. Kết thúc tiến hóa hóa học mới chỉ hình thành nên các đại phân tử hữu cơ.
Nội dung II đúng.
Nội dung III sai. ARN xuất hiện trước ADN vì ARN có khả năng tự xúc tác còn ADN thì cần phải có enzim xúc tác mới nhân đôi được.
Nội dung IV sai. Sự sống đầu tiên được hình thành ở dưới nước.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 25:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tể bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
II. Enzim nối ligaza chi tác động lên 1 trong hai mạch đon mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
III. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
IV. Diễn ra ở pha C của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu I, III, IV đúng.
Phát biểu II sai vì Enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn mới được tổng hợp tử 1 phân tử ADN mẹ. Do ở sinh vật nhân thực, mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y. Enzim nối có tác dụng nối các mạch mới ở các chạc đó lại nữa.
Câu 26:
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nucleotit loại G thì alen a có 498 nucleotit loại X.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen A có 400 nucleotit loại T và 500 nucleotit loại G thì alen a có thể có chiều dải 306,34nm.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
I. SAI. Vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hidro nên nếu là đột biến không làm thay đổi tổng số nucleotit thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. → Không phải là đột biến điểm.
II. SAI. Vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.Suy ra, số nucleotit loại X của alen a = số nucleotit loại X của alen A + 2 = 500 + 2 = 502.
III.đúng. Vì nếu đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X thì có thể sẽ không làm thay đổi axit amin.
IV đúng. Vì alen A có tổng số 1800 nucleotit nên có chiều dài = 306nm. Nếu đột biến này là đột biến thêm 1 cặp nucleotit thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của alen ban đầu lên 0,34nm.
→ Alen a có chiều dài 306nm + 0,34 = 306,34nm.
Câu 27:
Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình nhân đôi ADN?
Quá trình tái bản ADN gồm có các thành phần. ADN mẹ, các loại enzyme ( ADN polymeraza, ARN polymeraza, ligaza, helicase), nucleotide môi trường nội bào, Protein SSB....
Câu 28:
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotide của gen là đạng đột biến thay thế. Gen có sự thay đổi số lượng liên kết hidro nên là dạng đột biến thay cặp khác loại.
Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X sẽ làm tăng 1 liên kết hidro
Đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T sẽ làm giảm 1 liên kết hidro.
Câu 29:
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
Trên NST có 3 vùng là : Vùng đầu mút, tâm động và vùng có một trình tự nucleotit đặc biệt để tiến hành quá trình nhân đôi ADN.
Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 30:
Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
Trong 4 tế bào con được tạo ra trong môi trường N14 sẽ có 2 tế bào con còn mang N15 của tế bào mẹ.
Câu 31:
Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:
I. Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.
II. Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.
III. Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật với tần số như nhau.
IV. Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.
Số nhận định đúng là:
Nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung 3 sai. Đa bội chủ yếu gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Câu 32:
Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?
I. Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.
II. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
III. Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
IV. Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.
Nội dung 1 sai. Cả hai dạng đột biến này đều không làm thay đổi lượng gen trong nhân tế bào.
Nội dung 2 sai. Cả hai dạng đột biến đều có thể làm giảm sức sống của thế đột biến.
Nội dung 3 sai. Đột biến NST thường sẽ ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
Nội dung 4 đúng. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi thành phần gen trên NST còn đột biến chuyển đoạn thì có.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Câu 33:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, loại giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ
: Loài này có bộ NST 2n = 12 thì giảm phân bình thường (các cặp NST phân li đồng đều về 2 cực tế bào) thì giao tử có n = 6 NST.
- Khi có 1 cặp NST không phân li trong GP1 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử đột biến là giao tử n + 1 và giao tử n - 1, hai loại này có tỉ lệ bằng nhau.
- Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 50 : 1000 = 5%.
- Vì 2 loại giao tử đột biến có tỉ lệ bằng nhau nên giao tử có 5 NST (n - 1) chiếm tỉ lệ:
x 5% = 2,5%.
Câu 34:
Cho các thông tin về quá trình phiên mã:
I. Là quá trình tổng hợp mARN dựa trên mạch bổ sung của gen.
II. Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
III. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
Thông tin đúng về quá trình phiên mã là:
Nội dung I, II sai. Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, trong đó mạch gốc của gen làm khuôn cho quá trình tổng hợp.
Nội dung III sai. Phiên mã của gen ngoài nhân không diễn ra trong nhân tế bào.
Nội dung IV sai. Quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở 2 thời điểm hoàn toàn khác nhau, ARN được tạo thành chưa phiên mã được ngay mà còn cần trải qua các quá trình biến đổi.
Vậy không có nội dung nào đúng.
Câu 35:
Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí, trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen I nhân đôi 5 lần thì gen V cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen III phiên mã 10 lần thì gen V cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí C thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 3 gen.
IV. Nếu có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen IV thì sau 1 lần nhân đôi sẽ phát sinh gen đột biến.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
I và II đúng là vì các gen trên một phân tử ADN thì có số lần nhân đôi bằng nhau; Và các gen trong một operon thì có số lần phiên mã bằng nhau.
III sai. Vì mất 1 cặp nu ở vị trí c thì không làm thay đổi cấu trúc của các gen nên không gây đột biến gen. IV sai. Vì chất 5BU phải qua 3 lần nhân đôi thì mới sinh ra được 1 gen ĐB.
Câu 36:
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là: Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
Câu 37:
Một gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotit của gen không thay đổi. Dạng đột biến có thể xảy ra đối với gen trên là
Gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotide của gen không thay đổi. Dạng đột biến đó là dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A
Câu 38:
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
Phân tử ADN có N15 → có 2 mạch chứa N15.
Phân tư ADN nhân đôi 5 lần → số phân tử ADN vùng nhân chứa hoàn toàn N14 = 25 – 2 = 30.
Câu 39:
Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
Số giao tử đực bị đột biến chiếm 10% và số giao tử cái bị đột biến chiếm 2%.
Ta có phép lai (10% đột biến + 90% bình thường) x (2% đột biến + 98% bình thường), ta tính được tỉ lệ hợp tử đột biến là: 10%.98% + 10%.2% + 2%.90% = 11,8%