IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải

200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải

200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải (P5)

  • 4746 lượt thi

  • 44 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nCO2  > nH2O => X, Y phải có chứa từ 2 liên kết pi trở nên

=> loại ngay đáp án B, C, D vì glucozo và fructozo trong phân tử chỉ có 1 liên kết pi  ( khi đốt cháy cho nCO2 = nH2O)

Vậy tinh bột và saccarozơ là phù hợp


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.


Câu 11:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ


Câu 12:

Một dung dịch có tính chất: Phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam, có phản ứng tráng bạc và bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng. Dung dịch đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng, có phản ứng tráng bạc → mantozơ


Câu 13:

Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?

(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.

(2). Chỉ có 2 chất thủy phân

(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Na

(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.

(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu sai là: (1), (3), (4), (5)

Ta có:

(1) sai vì xenlulozơ không tan trong nước

(3) sai vì xenlulozơ không phản ứng với Na

(4) Trong các chất thì xenlulozơ và saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

(5) Khi đốt cháy xenlulozơ và saccarozơ thì án O2 khác nH2O


Câu 14:

Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?

Xem đáp án

Đáp án D

Fructozơ


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức chung của chúng là Cn(H2O)m

Khi đốt cháy ta có: Cn(H2O)m+nO2→nCO2+mH2O

nCO2=nO2 = 0,1125 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

m = 0,1125.44 + 1,8 – 0,1125.32 = 3,15 gam


Câu 16:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án A

Saccarozơ


Câu 19:

Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi tham gia phản ứng tráng bạc , glucozo thể hiện tính khử


Câu 25:

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ , anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.→ câu này chắc nhiều bạn ko để ý thứ tự các chất


Câu 27:

Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

C6H12O6→2C2H5OH+2CO2

0,25 mol →H 0,25.2.0,8

→nCO2=0,4mol→V=8,96 l


Câu 28:

Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Thủy phân saccarozơ thu được hỗn hợp glucozơ và fructozơ


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Xenlulozơ và tinh bột đều có CTPT dạng (C6H10O5)n nhưng hệ số n của mỗi chất khác nhau nên phân

tử khối khác nhau


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Tinh bột, xelulozo, saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng tạo glucozo

+ Dùng nước brom, phân biệt: glucozo (mất màu brom), anilin (tạo kết tủa trắng), frutozo (không hiện tượng)


Câu 31:

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là

Xem đáp án

Chọn đáp án b

+ Xenlulozơ có CTPT là (C6H10O5)n Hay còn được viết dưới dạng [C6H7O2(OH)3]n.

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có 3 nhóm (OH) Chọn B


Câu 32:

Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Trong thành phần của mật ong có chứa:

~ 40% fructozo và ~ 30% glucozo Chọn D


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2 và thu được V lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Xenlulozo thuộc cacbohidrat có công thức tổng quát là Cn(H2O)m.

khi đốt ta có: Cn(H2O)m + nO2 to nCO2 + mH2O.

nCO2 = nO2 = 0,1 mol VCO2 = 2,24 lít


Câu 36:

Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: 1C6H12O6 → 2Ag

nAg = 2 × nC6H12O6 = 2 × 9180 = 0,1 mol.

mAg = 0,1 × 108 = 10,8 gam


Câu 37:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. → a đúng

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit → b đúng

Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam → c đúng 

Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit → d sai

Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag → e đúng

Saccarozơ không tác dụng với H2 → f sai


Câu 39:

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol.

Ví dụ như glucozo và fructozo có 5 nhóm OH, saccarozo có 8 nhóm OH

Mỗi mắt xích của xenlulozo hay tinh bột đều có 3 nhóm OH.

Chọn C


Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì các hợp chất thuộc cacbohidrat có dạng Cn(H2O)m

Khi đốt cháy các hợp chất cacbohidrat thì nO2 pứ = ∑nC = 1,68 mol.

nBaCO3 = nC = 1,68 mBaCO3 = 330,96 gam.


Câu 42:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Do hỗn hợp gồm các cacbohidrat quy về Cn(H2O)m.

► Phương trình cháy: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O.

nC = nO2 = 0,1125 mol || m = mC + mH2O 

m = 0,1125 × 12 + 1,8 = 3,15(g)


Câu 43:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 mL dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Xem đáp án

 Đáp án D

Do NaOH + X → kết tủa X chứa muối Ca(HCO3)2. Có 2 TH:

Cần "tối thiểu" NaOH nên ta lấy TH1 nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,1 mol.

nCaCO3 = 0,5 mol || Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nCO2 = 0,7 mol.

● Lại có: Tinh bột → Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

m = 0,7 ÷ 2 ÷ 0,75 × 162 = 75,6(g)


Câu 44:

Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn D vì glucozơ có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3.


Bắt đầu thi ngay