200 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều nâng cao (P3)
-
9920 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V thì cảm kháng cuộn cảm là 25Ω và dung kháng của tụ là 100Ω. Nếu chỉ tăng tần số dòng điện lên hai lần thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là:
Chọn B
= 25Ω; = 100Ω
ω' = 2ω => = 50Ω; = 50Ω
=> cộng hưởng => = U = 120V
Câu 2:
Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì dung kháng gấp bốn lần cảm kháng. Nếu chỉ tăng tần số dòng điện k lần thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là U. Giá trị k bằng:
Chọn B
=> LC =
Vì = U => cộng hưởng => LC =
=> ω' = 2ω
Câu 3:
Một đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm: điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều 100 V – 50 Hz. Điều chỉnh L để và điện áp ở hai đầu cuộn cảm lệch pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB góc . Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là:
Chọn A
Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha so với i
Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha so với u
=> u cùng pha i => cộng hưởng => = U = 100V
= = 6,25
=> = 0,4R => = 40V
Câu 4:
Mạch gồm cuộn cảm có điện trở R và tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn xoay chiều u = 100 cosωt (V), ω không đổi. Điều chỉnh điện dung để mạch cộng hưởng, lúc này hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu cuộn cảm bằng 200 (V). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 bản tụ là:
Chọn D
Cộng hưởng => UR = U = 100V
U2d = U2R + U2C = 2002 => = 100 (V)
Câu 5:
Đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm L, r. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều 120V – 50Hz thì điện áp giữa hai đầu đoạn R-C và điện áp giữa đầu đoạn C-Lr và có cùng một giá trị hiệu dụng 90 V và trong mạch đang có cộng hưởng điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là:
Chọn B
Cộng hưởng => => = U = 120V
U2R + U2C = = 902 V
=> = 90Ω => = 30V => = 60 (V)
Câu 6:
Hai đoạn mạch nối tiếp RLC khác nhau: mạch 1 và mạch 2, cộng hưởng với dòng điện xoay chiều có tần số góc lần lượt là ωo và 2ωo. Biết độ tự cảm của mạch 2 gấp ba độ tự cảm của mạch 1. Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch đó với nhau thành một mạch thì nó sẽ cộng hưởng với dòng điện xoay chiều có tần số góc là:
Chọn D
ω12L1C1 = 1 => = ω12L1
ω22L2C2 = 1 => = ω22L2
Khi hai mạch mắc nối tiếp với nhau để có cộng hưởng Σ = Σ
ωL1 + ωL2 = , L2 =3.L1
=> ω2(L1 + L2) = ω12L1 + ω22L2
=> ω2(4L1) = ωo2L1 + 4ωo2 .3L1
=> ω = 0,5ωo
Câu 7:
Mạch xoay chiều R1; L1; C1 mắc nối tiếp có tần số cộng hưởng f1. Mạch xoay chiều R2; L2; C2 mắc nối tiếp có tần số cộng hưởng f2. Biết C1 = 2C2 và f2 = 2f1. Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng hưởng là:
Chọn A
ω12L1C1 = 1 => L1 =
ω22L2C2 = 1 => L2 =
Khi hai mạch mắc nối tiếp với nhau để có cộng hưởng Σ = Σ
ωL1 + ωL2 =
=> ω =
=> ω2 =
=> ω = ω1. => f = f1
Câu 8:
Mạch R, L, C nối tiếp u = 220cos(ωt) V và ω có thể thay đổi được. Điện áp hiệu dụng 2 đầu R khi biểu thức dòng điện có dạng i = Iocos(ωt)?
Chọn B
=> cộng hưởng điện => = U = 220V
Câu 9:
Mạch điện không phân nhánh gồm biến trở R = 100Ω, cuộn thuần cảm L = H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ghép mạch vào nguồn có u = 220cos(100πt)V. Thay đổi C để điện áp hai đầu điện trở có giá trị hiệu dụng = 220V. Biểu thức nào sau đây đúng cho cường độ dòng điện?
Chọn A
= U => mạch cộng hưởng =>
I = = 1A => =
Câu 10:
Đặt điện áp u = 220cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm R = 110Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện. Khi đó = 110cos(100πt + )V. Công suất tiêu tụ của mạch bằng:
Chọn B
= -
=> mạch cộng hưởng
=> P = Pmax = = 440W
Câu 11:
Một cuộn dây có điện trở thuần r = 100 Ω và độ tự cảm L = H mắc nối tiếp với đoạn mạch X rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 0,3A và dòng điện chậm pha 30 độ so với điện áp hai đầu mạch . Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là:
Chọn C
Gọi điện trở của đoạn mạch X là R:
Ur + UR = U = 60 V và Ur = I.r = 30 => UR = 60 – Ur = 30 V
UR=Ur => R = r = 100
Công suất tiêu thụ trên mạch X là : PX = PR =I2R=9 W
Câu 12:
Cho mạch điện gồm điện trở gồm R=50Ω, cuộn thuần cảm L = H và tụ điện C = µF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 50 + 100cos100ωt + 50cos200ωt (V). Công suất tiêu thụ của mạch điện là:
Chọn B
Đặt vào mạch 3 điện áp: Điện áp một chiều U0 và hai điện áp xoay chiều U1 và U2
Điện áp một chiều U0 = 50V điện áp này không gây ra dòng điện qua mạch vì tụ điện không cho dòng điện một chiều qua mạch. Như vậy có 2 dòng điện qua mạch. Hai dòng điện này khác biên độ và khác tần số
= I1 cos(100ωt + φ1) và = I2cos(200ωt + φ2)
I1 = và I2 =
ZL1 = ω1L = 100Ω ; ZC1 = 200Ω và ZL2 = ω2L = 200Ω ; ZC1 = 100Ω
= 1002
Công suất tiêu thụ của mạch điện là: P = (I12 + I22) R = 50W
Câu 13:
Điện áp xoay chiều ở phòng thực hành có giá trị hiệu dụng 24V tần số 50Hz. Một học sinh cần phải quấn một máy biến áp để từ điện áp nói trên tạo ra được điện áp hiệu dụng bằng 12V ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở. Sau khi quấn máy một thời gian, học sinh này quên mất số vòng dây của các cuộn dây. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này đã nối cuộn dây sơ cấp của máy với điện áp của phòng thực hành sau đó dùng Vôn kế có điện trở rất lớn để đo điện áp ở cuộn dây thứ cấp để hở. Ban đầu kết quả đo được là 8, 4V. Sau khi cuốn thêm 55 vòng dây vào cuộn dây thứ cấp thì kết quả đo được là 15V. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này cần phải tiếp tục giảm bao nhiêu vòng dây ở cuộn dây thứ cấp?
Chọn D
Gọi số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp đã cuốn là N1 và N2
Lấy (2) – (1) ta được:
N1=200 vòng và N2 = 70 vòng
Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu thì số vòng dây của cuộn thứ cấp:
=> = 100 vòng
Học sinh này cần phải tiếp tục giảm số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
N2 + 55 - N2' = 25 vòng
Câu 14:
Đặt vào hai đầu mạch điện có 3 phần tử C, L và R = 100Ω, L = H và C = 15,9µF một nguồn điện tổng hợp có biểu thức u = (100cos(100ω + ) +100)V. Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở:
Chọn A
Điện áp đặt vào mạch u = 100cos(100ω + ) +100 (V) gồm hai thành phần
Thành phần một chiều: u1 = U1 = 100V. Thành phần này không gây ra sự tỏa nhiệt trên điện trở R vì mạch có chứa tụ điện mắc nối tiếp nên không cho dòng điện một chiều đi qua
Thành phần xoay chiều u2 = 100cos(100ω + ) (V)
ZL = 100Ω ; ZC = 200Ω => Z = 100 Ω
=> I = A và cosφ =
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở :
P=UIcosφ=100.= 50W
Câu 15:
Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và hiệu điện thế hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Nối hai cực của máy phát với một trạm tăng áp có hệ số tăng áp là k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tải cung cấp cho một xưởng cơ khí cách xa điểm M. Xưởng cơ khí có các máy tiện cùng loại công suất khi hoạt động là như nhau. Khi hệ số k=2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 115 máy tiện cùng hoạt động. Khi hệ số k=3 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 125 máy tiện cùng hoạt động. Coi rằng chỉ có hao phí trên dây tải điện là đáng kể. Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn cùng pha. Do xảy ra sự cố ở trạm tăng áp người ta phải nối trực tiếp dây tải điện vào hai cực của máy phát điện. Khi đó ở xưởng cơ khí có thể cho tối đa bao nhiêu máy tiện cùng hoạt động?
Chọn C
Gọi P là công suất của máy phát điện và U là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai cực máy phát điện
P0 là công xuất của một máy tiện. R là điện trở đường dây tải điện
Ta có : Khi k = 2 => P=120P0 + ∆P1
Công suất hao phí:
P1 = P2 với U1 = 2U
P = 115P0 + ∆P1 = = 115P0 + P2 (*)
Khi k = 3 : P = 125P0 + ∆P2 = 125P0 + P2 (**)
Từ (*) và (**) :
P2= 72P0 => P = 115P0 + 18P0 = 133P0
Khi xảy ra sự cố: P=NP0 + ∆P = NP0 + P2 (***) với N là số máy tiện tối đa có thể hoạt động
133P0 = NP0 + 72P0 => N =61
Câu 16:
Cho mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm các phần tử điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Mạch chỉ có tần số góc thay đổi được. Khi ω = ω1 = 100ω thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cực đại. Khi ω = ω2=2ω1 thì hiệu điện thế hai đầu tụ điện cực đại. Biết rằng khi giá trị ω = ω1 thì ZL + 3ZC = 400Ω. Giá trị L bằng:
Chọn D
UL = ULmax khi ω = ω 1 = (1)
UC = UCmax khi ω = ω2 = (2)
Lấy (1) . (2) ta được : 2Ꞷ12 = =>2ZL = ZC
ZL + 3ZC = 400Ω => 7ZL = 400Ω => ZL = Ω => L= H
Câu 17:
Có hai máy biến áp lí tưởng (bỏ qua mọi hao phí) cuộn sơ cấp có cùng số vòng dây nhưng cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu cuộn thứ cấp của máy thứ nhất thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp để hở của máy đó là 1,5. Khi đặt điện áp xoay chiều nói trên vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy thứ hai thì tỉ số đó là 2. Khi cùng thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp mỗi máy 50 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của hai máy là bằng nhau. Số vòng dây của cuộn sơ cấp mỗi máy là:
Chọn C
Gọi số vòng dây của cuộn sơ cấp là N, của các cuộn thứ cấp là N1 và N2
Lần 1 ta có: = 1,5;
Lần 2 ta có: = 2
=>3N2 = 4N1.
Để 2 tỉ số trên bằng nhau ta cần tăng N1 và giảm N2
Lần 3 : =>
=> N1 = N2-100 =N1 –100 =>N1 = 300 => N = = 200 vòng
Câu 18:
Cho mạch điện xoay chiều gồm các phần tử điện trở thuần R, cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm (H) và tụ điện có điện dung C = (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200cos(ωt + φ) (V) có tần số góc ω thay đổi được. Thay đổi ω, thấy rằng tồn tại ω1 = 30ω rad/s hoặc ω2 = 40ω rad/s thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây có giá trị bằng nhau. Điện áp hiệu dụng cực đại hai đầu cuộn dây có giá trị gần với giá trị nào nhất?
Chọn B
ZL1 = 187,5 Ω ; ZC1=80 Ω ; ZL2=250 Ω ; ZC2=60 Ω
UL1 = UL2 => = => R = 200Ω
UL = ULmax khi và ULmax = = 212V
ULmax = = 212,13VĐiện áp hiệu dụng cực đại hai đầu cuộn dây có giá trị gần với giá trị 210 V
Câu 19:
Cho mạch điện gồm 3 phần tử: cuộn thuần cảm, điện trở thuần R, tụ điện C mắc nối tiếp nhau. M và N là các điểm giữa ứng với cuộn dây và điện trở, điện trở và tụ. Điện áp hai đầu đoạn mạch AB có tần số 50Hz. Điện trở và độ tụ cảm không đổi nhưng tụ có điện dung biến thiên. Người ta thấy khi C = Cx thì điện áp hiệu dụng hai đầu M, B đạt cực đại bằng hai lần hiệu điện thế hiệu dụng U của nguồn. Tỉ số giữa cảm kháng và dung kháng khi đó là:
Chọn A
Ta có : UMB = =
UMB = UMBmax khi = Ymin => Đạo hàm theo ZC: Y’ = 0
+ ZLZC=0 => R2 = - ZLZC (*)
Ta thấy R2 > 0 => < ZC hay = X <1 (**)
UMBmax = 2U => = 2U => Y =
=0(***)
Từ (*) và (***) suy ra : =0
4X2 -11X + 6 =0
Phương trình có hai nghiệm X=2>1(loại)
và X= =>
Câu 20:
Điện năng được truyền từ nhà máy điện nhỏ đến một khu công nghiệp bằng đường dây tải một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở khu công nghiệp phải lắp một máy hạ áp với tỉ số để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện năng ở khu công nghiệp. Nếu muốn cung cấp đủ điện năng cho khu công nghiệp thì điện áp truyền đi phải là 2U. Khi đó cần dùng máy hạ áp với tỉ số như thế nào? Coi hệ số công suất bằng 1.
Chọn C
Gọi U1, U2 lần lượt là điện áp ở cuộn sơ cấp trong 2 trường hợp.
Công suất ở cuộn dây sơ cấp trong 2 lần: (P0 là công suất của khu công nghiệp, P1 là công suất đến khu công nghiệp trong trường hợp điện áp truyền đi từ nhà máy điện là U)
Do điện áp trước khi tải đi là U và 2U nên I1 = 2I2 (công suất truyền đi P = UI không đổi) (I1 và I2 lần lượt là cường độ dòng điện trên dây truyền tải trong trường hợp Uphát là U và 2U).
Trong trường hợp 2U, Ta có P2 = P0
Tỉ số của máy hạ áp ở khu công nghiệp:
k1= ; k2= (Với U0 là điện áp thứ cấp)
=> k2 =k1 ==117
=> k2 = 117/1
Câu 21:
Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 3 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số 50Hz vào động cơ. Từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ bằng bao nhiêu?
Chọn A
Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 3 cuộn dây nên ốc độ quay của từ trường bằng vận tốc góc của dòng điện xoay chiều = 50Hz = 3000 vòng/min
Câu 22:
Đặt điện áp xoay chiều u = U cosωt (V) (U không đổi, còn ω thay đổi được) vào mạch nối tiếp RLC biết CR2 < 2L. Điều chỉnh giá trị ω để khi đó UCmax = 90V và URC = 30 V . Giá trị của U là:
Chọn C
UC = UCmax khi ω = (1) và UCmax= (*)
Khi đó ZL = ωL = ; ZC =
URL = ; UCmax=
=>
=> 9=5 => 9(R2 + ) = 5
=> 9( )C2() =5L2 => 9C2( ) = 5L2
=> 4L2 = => 4L= 3R2C (**)
UCmax = =
= = 90V
=> U = 60 (V)
Câu 23:
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức: u = U cosωt ( trong đó U và ω không đổi) vào hai đầu AB của một đoạn mạch gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và biến trở R mắc nối tiếp, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung C. Biết rằng . Khi thay đổi biến trở đến các giá trị R1 = 2R2 = 0,5R3 thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM có giá trị lần lượt U1, U2, U3. Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn D
Vì từ ω = => 2ωL = hay 2ZL = ZC
=>
UAM = IZAM = = U
UAM = U = const
Câu 24:
Công suất hao phí trên đường dây tải là 500W. Sau đó người ta mắc vào mạch tụ điện nên công suất hao phí giảm đến cực tiểu 250W. Tìm hệ số công suất lúc đầu:
Chọn D
Công suất hao phí được tính theo công suất:
Lúc đầu: (*)
Lúc sau:
khi
(**)
Câu 25:
Cho đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở thuần R, tụ có dung kháng ZC và cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một đoạn mạch xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng của các đoạn mạch là URC=; UL =U. Khi đó ta có hệ thức:
Chọn C
Ta có:
Câu 26:
Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp, tụ điện có điện dung thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng U = 120V, tần số không đổi. Khi dung kháng ZC < ZCO thì luôn có 2 giá trị của ZC để công suất tiêu thụ của mạch bằng nhau. Khi ZC > ZCO thì chỉ có 1 giá trị công suất của mạch tương ứng. Khi ZC = ZCO thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn dây là:
Chọn B
Khi ZC = ZCO = 2ZL thì PZC0 = P0
Khi ZC < 2ZL thì luôn có 2 giá trị của ZC để công suất tiêu thụ của mạch bằng nhau.
Khi ZC > 2ZL thì chỉ có 1 giá trị công suất
Câu 27:
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R=100Ω nối tiếp với cuộn dây thuần cảm (H). Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức: u=200cos2100ωt (V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là:
Chọn B
Ta có: u=200cos2100ωt = 100 + 100cos200ωt = U1 + U2cos200ωt
Công suất tiêu thụ của mạch : P = P1+P2
P1 công suất của dòng điện một chiều
P1 = I12R với I1 = =1A
P2 công suất của dòng điện xoay chiều
Câu 28:
Đoạn mạch AB gồm điện trở R = 50Ω, cuộn dây có độ tự cảm L = H và điện trở r = 60Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được và mắc theo đúng thứ tự trên . Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có dạng uAB = 220 cos100ωt (V), t tính bằng giây. Người ta thấy rằng khi C = Cm thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứ cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu Umin. Giá trị của CM và Umin lần lượt là:
Chọn A
Đặt điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện là U
Ta có:
U = I =
U = =
=> U = Umin khi ZC = ZCmin = ZL = 40Ω => Cmin = F
U = Umin = = 120V
Câu 29:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U và tần số f thay đổi được vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm một cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L và điện trở thuần r, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu khi tần số mạch bằng f1 thì tổng trở của cuộn dây là 100Ω. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp trên tụ cực đại thì giữ điện dung của tụ không đổi. Sau đó thay đổi tần số f thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch thay đổi và khi f = f2 = 100Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch cực đại. Độ tự cảm L của cuộn dây là:
Chọn B
f = f1. → Zd = =100Ω =>
Khi UC = UCmax thì ZC1 = => (*)
Khi f = f2; I = Imax trong mạch có cộng hưởng điện => ZC2 = ZL2
LC = (**)
Từ (*) và (**) => L2 = => L = H
Câu 30:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự: biến trở R, cuộn dây thuần cảm Lvà tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu biến trở không phụ thuộc vào giá trị của R và khi C = C2 thì điện áp hai đầu đoạn mạch chứa L và R cũng không phụ thuộc R. Hệ thức liên hệ C1 và C2 là:
Chọn C
Khi
Để không phụ thuộc vào R thì
(*)
Khi
Để URL không phụ thuốc R thì ZC2 = 2ZL (**)
Từ (*) và (**) suy ra ZC2 = 2ZC1 => C1 = 2C2