200 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình có đáp án - Phần 1
-
7547 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Pháp luật quy định Nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Căn cứ theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các điều kiện kết hôn thì độ tuổi kết hôn được phép kết hôn là từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 2:
Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Bởi vì: Đáp án A vi phạm quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 5, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các hành vi bị cấm, quy định này nhằm bảo vệ chế độ hôn nhân một vợ một chồng bình đẳng. Đáp án B vi phạm quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 8 quy định về các điều kiện kết hôn. Đáp án C vi phạm quy định điểm d, khoản 1, Điều 5, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các hành vi bị cấm do việc kết hôn với người có dòng máu trực hệ, trong phạm vi ba đời liên quan đến vấn đề đạo đức, và bảo vệ sức khỏe cho đứa trẻ, nếu những người có dòng máu trực hệ trong phạm vi ba đời kết hôn với nhau, khi sinh đứa trẻ có tỉ lệ cao bị dị tật. Căn cứ pháp lý: điểm c, điểm d, khoản 1, Điều 5, điểm a, khoản 1, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 3:
Việc kết hôn phải được đăng ký với cơ quan nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014 thì thẩm quyền đăng ký kết hôn thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn. Căn cứ pháp lý: khoản 1, Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014.
Câu 4:
Vợ chồng đã ly hôn nay muốn kết hôn lại có cần phải đăng ký kết hôn không?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc đăng ký kết hôn lại thì trường hợp vợ và chồng đã ly hôn và muốn kết hôn lại thì phải đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền. Căn cứ pháp lý: khoản 2, Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 5:
Khi tổ chức đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt không?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Luật Hộ tịch 2014 thì trong trường hợp kết hôn thì hai bên nam nữ phải trực tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Việc trực tiếp thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch nhằm đảm bảo điều kiện kết hôn tự nguyện khi kết hôn. Căn cứ pháp lý: khoản 2, Điều 6, Luật Hộ tịch 2014.
Câu 6:
Cơ quan nào có thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 11, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về xử lý việc kết hôn trái pháp luật thì Tòa án nhân dân có thẩm quyền hủy việc kết hôn trái pháp luật.
Câu 7:
Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về sự bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng thì vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Căn cứ pháp lý: Điều 17 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 8:
Tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ và chồng?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Căn cứ theo quy định tại Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng thì các tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, các tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung và quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng. Căn cứ pháp lý: Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 9:
Vợ, chồng có quyền như thế nào trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung thì vợ chồng tự thỏa thuận việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung, trong một số trường hợp sự thỏa thuận này phải lập thành văn bản. Căn cứ pháp lý: khoản 1, Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 10:
Những tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ chồng?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Căn cứ theo quy định tại Điều 43, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về Tài sản riêng của vợ chồng thì các tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn, tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân, tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân, tài sản của vợ, chồng được mua từ tiền riêng của vợ, chồng. Căn cứ pháp lý: Điều 43, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 11:
Nghĩa vụ và quyền của Cha mẹ đối với con như thế nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Căn cứ theo quy định tại Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ thì cha mẹ có quyền và nghĩa vụ thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con, không được phân biệt đối xử giữa các con và trông nom con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Căn cứ pháp lý: Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 12:
Nghĩa vụ và quyền của con đối với cha mẹ như thế nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Căn cứ theo quy định tại Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về Nghĩa vụ và quyền của con thì con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, nghiêm cấm việc con ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ. Căn cứ pháp lý: Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 13:
Con sinh ra trong thời kỳ nào sau đây thì được coi là con chung của vợ chồng?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Đáp án A, B đúng vì căn cứ theo quy định tại đoạn 1 và đoạn 3, khoản 1, Điều 88 Luật Hôn nhân và gia đình quy định về việc xác định cha mẹ cho con thì con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân hoặc con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận, là con chung của vợ chồng.
Đáp án C đúng vì căn cứ theo quy định tại Điều 94 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc xác định cha mẹ cho con trong trường hợp mang thai hộ thì con sinh ra trong trường hợp mang thai hộ là con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ. Căn cứ pháp lý: đoạn 1 và đoạn 3, khoản 1, Điều 88 và Điều 94, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Đáp án C đúng vì căn cứ theo quy định tại Điều 94 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc xác định cha mẹ cho con trong trường hợp mang thai hộ thì con sinh ra trong trường hợp mang thai hộ là con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ. Căn cứ pháp lý: đoạn 1 và đoạn 3, khoản 1, Điều 88 và Điều 94, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 14:
Cơ quan nào có quyền giải quyết việc ly hôn?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 51 và khoản 1, Điều 53, Luật Hôn nhân gia đình 2014 và khoản 1, Điều 28 Luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân. Căn cứ pháp lý: khoản 1, Điều 51 và khoản 1, Điều 53, Luật Hôn nhân gia đình 2014 và khoản 1, Điều 28 Luật Tố tụng dân sự 2015.
Câu 15:
Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều 51, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn thì cả vợ và chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Ngoài ra, trong trường hợp người người bị mất năng lực hành vi dân sự là nạn nhân của bạo lực gia đình gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tinh thần của họ thì cha hoặc mẹ của người này cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Căn cứ pháp lý: khoản 1 và khoản 2, Điều 51, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 16:
Khi vợ chồng có yêu cầu xin ly hôn thì Tòa án phải làm gì?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 53, Điều 54, Điều 55 và Điều 56, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì khi nhận được yêu cầu xin ly hôn của vợ chồng, Tòa án sẽ tiến hành xem xét thụ lý theo quy định. Sau khi thụ lý, Tòa án tiến hành hòa giải đoàn tụ, nếu việc hòa giải không thành thì mở phiên xét xử để giải quyết việc ly hôn. Căn cứ pháp lý: khoản 1, Điều 53, Điều 54, Điều 55 và Điều 56, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 17:
Những căn cứ nào để Tòa án giải quyết cho ly hôn?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về căn cứ để Tòa án giải quyết cho ly hôn gồm: Có hành vi bạo lực gia đình; Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài. Hoặc Mục đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ pháp lý: khoản 1, Điều 56, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 18:
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn được quy định như thế nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền chăm sóc, nuôi dưỡng con cái sau ly hôn thì trường hợp người con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình thì cha mẹ vẫn có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng, trông nom. Căn cứ pháp lý: khoản 1, Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 19:
Việc chia tài sản khi ly hôn được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Căn cứ theo quy định tại Điều 59, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các nguyên tắc chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn thì tài sản của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính các yếu tố khác như hoàn cảnh của mỗi bên, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì và phá triển tài sản, lỗi của mỗi bên trong vi phạm nghĩa vụ vợ, chồng. Căn cứ pháp lý: Điều 59, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Câu 20:
Nhà nước có thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính không?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Theo Khoản 2 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
Câu 21:
Thỏa thuận về việc vợ/chồng đưa tài sản chung vào kinh doanh có phải lập thành văn bản hay không?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Theo Điều 36 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì thỏa thuận về việc một bên đưa tài sản chung vào kinh doanh phải lập thành văn bản
Câu 22:
Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu trong các trường hợp nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Theo Điều 42 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu trong các trường hợp ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình; quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình; Hoặc thuộc các trường hợp nhằm trốn trách thực hiện các nghĩa vụ: Nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng; Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại; Nghĩa vụ thanh toán khi bị Tòa án tuyên bố phá sản; Nghĩa vụ trả nợ cho cá nhân, tổ chức; Nghĩa vụ nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước; Nghĩa vụ khác về tài sản theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Bộ luật dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Câu 23:
Quyền của vợ, chồng đối với tài sản riêng của mình bao gồm những quyền nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Theo Khoản 1 Điều 44 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì “Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.”
Câu 24:
A và B kết hôn năm 2015, chung sống được 2 năm thì A bị tâm thần. Mẹ của A có được yêu cầu giải quyết ly hôn không?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Theo Khoản 2 Điều 51 thì “Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.”
Câu 25:
Trường hợp nào chồng không có quyền yêu cầu ly hôn?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Theo Khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”
Câu 26:
Thời điểm chấm dứt quan hệ hôn nhân là khi nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Theo Khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Câu 27:
Năm 2016, vợ chồng AB vay nợ chị H 100 triệu để làm nhà, đến nay chưa trả hết. Năm 2017, vợ chồng AB ly hôn, hỏi, nghĩa vụ trả nợ của vợ chồng đối với chị H khi ly hôn có còn hiệu lực không?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Theo Khoản 1 Điều 60 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ trường hợp vợ chồng và người thứ ba có thỏa thuận khá
Câu 28:
Vợ chồng AB đang sống tại căn nhà là tài sản riêng của A. Ngày 03/01/2017, AB ly hôn, B gặp khó khăn về chỗ ở thì có được ở lại nhà A không?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Theo Điều 63 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly hôn vẫn thuộc sở hữu riêng của người đó; trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở thì được quyền lưu cư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.”
Câu 29:
Hôn nhân vợ chồng chấm dứt khi nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Theo Điều 65 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Hôn nhân chấm dứt kể từ thời điểm vợ hoặc chồng chết. Trong trường hợp Tòa án tuyên bố vợ hoặc chồng là đã chết thì thời điểm hôn nhân chấm dứt được xác định theo ngày chết được ghi trong bản án, quyết định của Tòa án.
Câu 30:
AB là vợ chồng. Sau nhiều năm A mất tích, Tòa tuyên A chết theo yêu cầu của B. Sau đó, B kết hôn với Lợi. Một thời gian sau, A trở về yêu cầu Tòa hủy quyết định tuyên bố A chết. Hỏi hôn nhân giữa B và Lợi có hiệu lực pháp luật không?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Theo Khoản 1 Điều 67 Luật Hôn nhân gia đình 2014 thì khi Tòa án ra quyết định hủy bỏ tuyên bố một người là đã chết, trong trường hợp vợ, chồng của người đó đã kết hôn với người khác thì quan hệ hôn nhân được xác lập sau có hiệu lực pháp luật