Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Cao Thắng, Thừa Thiên Huế có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Cao Thắng, Thừa Thiên Huế có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Cao Thắng, Thừa Thiên Huế có đáp án

  • 415 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 125 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 600 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,3 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,85 mol. Biết rằng hiệu suất điện phân bằng 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

nNaCl = 0,36

Trong t giây, ở anot thu được Cl2 (0,18) và O2 (0,12)

→ ne trong t giây = 2nCl2 + 4nO2 = 0,84

→ Trong t giây tiếp theo anot thu được nO2 = ne/4 = 0,21 mol

→ nH2 = 0,85 – 0,3 – 0,21 = 0,34

Bảo toàn electron cho catot:

ne trong 2t giây = 2nM + 2nH2 = 0,84.2

→ nM = 0,5

→ M tinh thể hidrat = M + 96 + 18.5 = 250

→ M = 64: M là Cu

Vậy trong t giây thì nCu = 0,84/2 = 0,42

→ mCu = 26,88

Chọn A


Câu 2:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

Xem đáp án

Khi thay thế 2H trong phân tử NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc 2.

→ Đimetylamin (CH3-NH-CH3) là amin bậc 2

Chọn A


Câu 4:

Tiến hành hai thí nghiệm hấp thụ khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,2M. Kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau

Thể tích CO2 (lít) bị hấp thụ

V

V + 0,224

Khối lượng chất tan trong dung dịch thu được

5,95

8,54

Giá trị của V và tổng khối lượng kết tủa (gam) thu được sau hai thí nghiệm lần lượt là:

Xem đáp án

nNaOH = nBa(OH)2 = 0,04

Khi nCO2 tăng thêm 0,01 mol thì chất tan tăng 8,54 – 5,95 = 2,59 gam vừa bằng khối lượng của Ba(HCO3)2 (0,01 mol)

→ Phần CO2 tăng thêm chỉ dùng để hòa tan kết tủa.

mNaHCO3 max = 0,04.84 = 3,36 < 5,95 → Khi dùng V lít CO2 kết tủa đã bị hòa tan một phần.

→ nBa(HCO3)2 = (5,95 – 3,36)/259 = 0,01

Vậy dùng V lít CO2 thì các sản phẩm thu được là: NaHCO3 (0,04), Ba(HCO3)2 (0,01), BaCO3 (0,03 – Theo bảo toàn Ba)

Bảo toàn C → nCO2 = 0,09 → V = 2,016 lít

mBaCO3 tổng = 0,03.197 + (0,03 – 0,01).197 = 9,85 gam

Chọn D


Câu 5:

Chất nào dưới đây là monosaccarit?


Câu 6:

Chất nào sau đây được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Na3PO4 làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu vì Mg2+, Ca2+ (M2+) bị loại bỏ ra khỏi dung dịch theo phản ứng:

3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2↓

Chọn A


Câu 7:

Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

Xem đáp án

Dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra:

H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Chọn D


Câu 8:

Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại nhôm?

Xem đáp án

Ứng dụng dùng làm tế bào quang điện không phải của kim loại nhôm. Đó là ứng dụng của Cs.

Chọn D


Câu 9:

Oxit nào sau đây là oxit axit?


Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, Fe2O3, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2 và dung dịch Y chứa (m + 33) gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm NO2 và CO2) có tổng khối lượng là 36,7 gam và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 70,22 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Z gồm NO2 (0,75) và CO2 (0,05)

X gồm MgCO3 (0,05), Fe2O3 (a), FeS (b) và FeS2 (c)

m = 0,05.84 + 160a + 88b + 120c (1)

Bảo toàn electron: 9b + 15c = 0,75 (2)

m muối sunfat = 0,05.120 + 400(2a + b + c)/2 = m + 33 (3)

T chứa Mg2+ (0,05), Fe3+ (2a + b + c), SO42- (b + 2c), bảo toàn điện tích → nNO3- = 0,1 + 6a + 3b + 3c – 2b – 4c

→ 0,05.24 + 56(2a + b + c) + 96(b + 2c) + 62(0,1 + 6a + 3b + 3c – 2b – 4c) = 70,22 (4)

(1)(2)(3)(4) → a = 0,1; b = 0,05; c = 0,02; m = 27

→ %Fe2O3 = 59,26%

Chọn A


Câu 12:

Kim loại phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Kim loại phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường là Mg.

Be không phản ứng với H2O, Na và Ca phản ứng rất nhanh với H2O.

Chọn B


Câu 13:

Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Este no, đơn chức có dạng CnH2nO2

→ M este = 14n + 32 = 37.2

→ n = 3: Este là C3H6O2

Chọn C


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là sai

Xem đáp án

A. Đúng, chất béo lỏng có gốc axit béo không no nên có phản ứng cộng H2.

B. Đúng

C. Sai, chất béo rắn được tạo nên từ các gốc axit béo no.

D. Đúng

Chọn C


Câu 16:

Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Dung dịch Y chứa:

NH2-C3H5(COO-)2: 0,15 mol

Cl-: 0,35 mol

Bảo toàn điện tích → nNa+ = 0,15.2 + 0,35 = 0,65

→ m muối = 49,125

Chọn D


Câu 18:

Hợp chất C2H5OH có tên thường là


Câu 19:

Đun nóng CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:


Câu 20:

Hợp chất nào sau đây là hidroxit lưỡng tính?


Câu 22:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.

Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.

Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

Xem đáp án

TN1 → nX = nCO2 = 0,15

Quy đổi E thành axit, ancol và H2O.

nAncol = nE – nX = 0,35 → M ancol = 32,2/0,35 = 92: Ancol là C3H5(OH)3

Bảo toàn C → nC của axit = 3,65 – 0,35.3 = 2,6

→ Số C của axit = 2,6/0,65 = 4

Vậy sau quy đổi E gồm C4HyO2 (0,65), C3H5(OH)3 (0,35) và H2O

→ nH2O = 0,5 – 0,65 – 0,35 = -0,5

nH2O đốt E = 0,65y/2 + 0,35.4 – 0,5 = 2,85

→ y = 6: Axit là C3H5COOH

Z có dạng (C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)

E ban đầu gồm:

C3H5COOH (0,15)

C3H5(OH)3 (0,35 – 0,5/x)

(C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)

nX > nY ⇔ 0,15 > 0,35 – 0,5/x → x < 2,5

nY = 0,35 – 0,5/x > 0 → x > 1,4

→ x = 2 là nghiệm duy nhất

→ %(C3H5COO)2C3H5(OH) = 72,06%

Chọn C


Câu 23:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ánh với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt (III)?

Xem đáp án

A. Không phản ứng

B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

C. Fe + HNO3 đặc nóng, dư → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

D. Fe + HCl → FeCl2 + H2

Chọn C


Câu 24:

Chất nào sau đây là este?


Câu 25:

Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là


Câu 26:

Peptit nào sau đây không tham gia phản ứng màu biure?


Câu 27:

Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp


Câu 28:

Chất nào sau đây là chất không điện li?


Câu 29:

Chất nào sau đây là chất không điện li?


Câu 30:

Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng được với

Xem đáp án

Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

→ Dung dịch X chứa Fe3+, Fe2+, H+, SO42-

Dung dịch X phản ứng được với Cl2:

2Fe2+ + Cl2 → 2Fe3+ + 2Cl-

Chọn D


Câu 31:

Cho từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

Xem đáp án

Chất X là AlCl3:

AlCl3 + 3NaOH + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Chọn C


Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ, tripanmitin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.

(b) Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi tốt hơn cao su lưu hóa.

(c) Nhiệt độ sôi của metyl fomat nhỏ hơn axit axetic.

(d) Anilin là một bazơ yếu nhưng có tính bazơ mạnh hơn amoniac.

(e) 1 mol Gly-Gly-Glu phản ứng tối đa 4 mol NaOH.

(g) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.

(b) Sai, cao su lưu hóa đàn hồi tốt hơn.

(c) Đúng, HCOOCH3 và CH3COOH có cùng M = 60 nhưng HCOOCH3 không có liên kết H liên phân tử như CH3COOH nên nhiệt độ sôi của HCOOCH3 thấp hơn.

(d) Sai, anilin có tính bazơ yếu, yếu hơn cả NH3.

(e) Đúng: Gly-Gly-Glu + 4NaOH → 2GlyNa + GluNa2 + 2H2O

(g) Sai, chỉ ancol đa chức có ít nhất 2OH gắn với 2C kề nhau mới hòa tan được Cu(OH)2.

Chọn C


Câu 35:

Công thức của thạch cao sống là


Câu 36:

Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?

Xem đáp án

A. NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

B. NH4Cl + AgNO3 → AgCl + NH4NO3

C. Không phản ứng

D. Ba(OH)2 + NH4Cl → BaCl2 + NH3↑ + H2O

Chọn D


Câu 37:

Kim loại Kali phản ứng với nước sinh ra


Câu 38:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?


Câu 39:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là.

Xem đáp án

C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

nC17H35COOK = 0,36 → n(C17H35COO)3C3H5 = 0,12

→ m(C17H35COO)3C3H5 = 106,8

Chọn A


Bắt đầu thi ngay