(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 11)
(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 11)
-
979 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa?
Chọn D
Câu 6:
Kim loại X tác dụng với khí clo dư và dung dịch HCl thu được 2 muối khác nhau. Kim loại X là
Chọn C
Câu 8:
Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Số nguyên tử cacbon trong phân tử etyl butirat là
Chọn C
Câu 12:
Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhôm là
Chọn B
Câu 13:
Từ các nông sản chứa nhiều tinh bột như gạo, ngô, khoai, sắn, …bằng phương pháp lên men người ta thu được ancol etylic. Công thức hóa học của ancol etylic là
Chọn D
Câu 14:
Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng
Chọn D
Câu 15:
Thành phần chính của muối ăn là natri clorua. Công thức hóa học của natri clorua là
Chọn A
Câu 16:
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Chọn B
Câu 17:
Hiđro hoá hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) thu được chất hữu cơ nào sau đây?
Chọn D
Câu 23:
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm hai khí nào sau đây?
Chọn A
Câu 24:
Thực hiện phản ứng chuyển hóa 200 kg xenlulozơ với lượng dư HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 297 kg xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất của phản ứng trên là
Chọn B
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở cần dùng 8,4 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được khí CO2, H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Công thức của X là
Chọn B
Câu 26:
Lên men glucozơ, thu được khí cacbonic và chất hữu cơ X. Tiếp tục lên men X khi có mặt oxi, thu được chất hữu cơ Y và H2O. Chất X và chất Y tương ứng là
Chọn C
Câu 27:
Thể tích khí CO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2, để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa là
Chọn D
Câu 28:
Este X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn D.
Vì sản phẩm thu được có ancol nên chất X thoả mãn là HCOOCH2C6H5 và C6H5COOCH3.
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam este X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,8 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được muối Y và 4,6 gam ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
Chọn D.
mol nên X no, đơn chức, mạch hở: CxH2xO2 (0,4/x mol)
MX = 14x + 32 = 8,8x/0,4 Þ x = 4: X là C4H8O2.
Ta có: nZ = nX = 0,1 mol Þ MZ = 46: Z là C2H5OH
Cấu tạo của X: CH3COOC2H5
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Quá trình lưu hóa cao su là tạo các cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su thành mạng lưới.
(b) Độ tan của các amin giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối.
(c) Có thể sử dụng bia để loại bỏ mùi tanh của hải sản khi hải sản được hấp với bia.
(d) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
(e) Khi uống sữa và ăn cam dễ gây hiện tượng chướng, đau bụng, tiêu chảy.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
Tất cả các ý đều đúng.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí.
(c) Dung dịch NaOH dư làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Bạc được sử dụng để sản xuất “giấy bạc” gói, bọc thực phẩm.
(e) Gang trắng chứa ít cacbon nên được dùng để luyện thép.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Đúng, kết tủa trắng là Al(OH)3.
(b) Đúng, khí tạo thành là NO.
(c) Sai, NaOH không làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Sai, kim loại Al sử dụng để sản xuất “giấy bạc” gói, bọc thực phẩm.
(e) Đúng.
Câu 33:
NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Để tiết kiệm chi phí, người dân có thể trộn các loại phân đơn (chỉ chứa một nguyên tố dinh dưỡng) với nhau để được NPK. Để thu được 100 kg phân NPK có hàm lượng dinh dưỡng tương ứng là 16-16-8, người ta trộn lẫn x kg ure (độ dinh dưỡng là 46%), y kg supephotphat kép (độ dinh dưỡng là 40%), z kg phân kali đỏ (độ dinh dưỡng là 60%) và một lượng chất nền (không chứa nguyên tố dinh dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) là
Chọn C.
Câu 34:
Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X (xúc tác Ni, to), thu được (m + 0,2) gam chất béo Y no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là
Chọn B.
Câu 35:
Khí biogas (giả thiết chỉ chứa metan) và khí gas (chứa 40% propan và 60% butan về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất được ghi lại ở bảng dưới đây:
Chất |
CH4 |
C3H8 |
C4H10 |
Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) |
890 |
2220 |
2850 |
Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu là như nhau, khi dùng khí biogas để thay thế cho khí gas làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra ngoài môi trường thay đổi như thế nào?
Chọn A.
Câu 36:
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là
Chọn C.
Đặt x, y, z là số mol Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2
Bảo toàn e: x + y + z = 2x (1)
Ta có: Þ nNO = 0,09 – 0,5.(y + z)
Bảo toàn N: trong muối = 2x – 0,09 + 0,5.(y + z)
mmuối = 56(x + y + z) + 0,18.96 + 62[2x – 0,09 + 0,5.(y + z)] = 38,4 (2)
Từ (1), (2) Þ x = y + z = 0,1
Vậy a = 2x + y + z = 0,3 mol
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm ba este không có khả năng thực hiện phản ứng tráng bạc X, Y, Z (X, Y mạch hở có cùng số nhóm chức; Z đơn chức và số liên pi các chất thỏa mãn biểu thức πZ = πY = πX + 1). Thuỷ phân hoàn toàn 0,44 mol E cần vừa đủ 440 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối F và các ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol E cần dùng 3,28 mol khí O2 thu được H2O và 136,84 gam CO2. Mặt khác, 0,44 mol E tác dụng với tới đa 200 ml dung dịch Br2 2M. Phần trăm khối lượng của este có số mol nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn D.
Câu 38:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho a mol X với 2a mol Y vào nước, thu được kết tủa và dung dịch chứa một chất tan.
Thí nghiệm 2: Cho a mol X với 3a mol Z vào nước, thu được kết tủa và dung dịch chứa một chất tan.
Thí nghiệm 3: Cho a mol Y với a mol Z vào nước, thu được kết tủa và dung dịch chứa một chất tan.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Chọn C.
Vì a mol X phản ứng với 2a mol Y nên chỉ có Fe2+ tác dụng với NaOH là thoả mãn.
Vì a mol X phản ứng với 3a mol Z nên chỉ có FeCl2 tác dụng với AgNO3 là thoả mãn.
Lưu ý: 2AgNO3 + 2NaOH ® Ag2O (kết tủa đen) + 2NaNO3 + H2O
Câu 39:
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol Fe2(SO4)3 và z mol HCl (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, tất cả kim loại sinh ra đều bám vào catot). Sự phụ thuộc của khối lượng kim loại bám vào catot (m), lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân (n) vào thời gian điện phân (t) được biểu diễn như bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
m (gam) |
n (mol) |
t |
6,4 |
0,2 |
2t |
19,2 |
0,325 |
3t |
25,6 |
a |
Biết tại catot ion có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ được điện phân trước. Tổng giá trị của (x + y + z) là
Chọn C.
Câu 40:
Cho E là hợp chất hữu cơ mạch hở được tạo từ axit cacboxylic và ancol, có công thức phân tử C5H8O3. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) E + NaOH X + Y
(2) X + HCl Z + NaCl
(3) Y + 2Z T + 2H2O
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y có phản ứng cộng với HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất, Z có phản ứng tráng bạc. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Chất X là đồng đẳng của axit axetic.
(c) Chất Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(d) E và Y đều có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2.
(e) Trong phân tử chất T có 8 nguyên tử hidro.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
Z tráng bạc nên Z là HCOOH Þ X là HCOONa
Y + HCl tạo sản phẩm duy nhất nên Y có C=C và đối xứng Þ Y là HOCH2-CH=CH-CH2OH
E là HCOO-CH2-CH=CH-CH2OH
T là HCOO-CH2-CH=CH-CH2-OOCH
(a) Đúng, E có chức este và ancol.
(b) Sai, X thuộc loại muối, không nằm trong dãy của CH3COOH.
(c) Sai, Y có 2OH không kề nhau nên không phản ứng với Cu(OH)2.
(d) Đúng, E và Y đều có C=C nên đều cộng Br2.
(e) Đúng, T là C6H8O4.