Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 2) có đáp án

  • 570 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm C3?


Câu 4:

Ở người, vị trí nào sau đây có bề mặt trao đổi khí?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, mức xoắn bậc 1 là


Câu 10:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loài người ngày nay có nguồn gốc từ loài nào sau đây?


Câu 11:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?


Câu 12:

Khi nói về cân bằng nội môi ở người, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 13:

Ở một quần thể loài lưỡng bội, xét 1 gen nằm trên NST thường, có 2 alen là D và d. Tỉ lệ nào sau đây tạo thành cấu trúc di truyền của quần thể ?


Câu 14:

Trong trường hợp nào sau đây tăng cạnh tranh cùng loài?


Câu 17:

Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột cấu trúc di truyền của quần thể?


Câu 18:

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh?


Câu 20:

Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly ?


Câu 21:

Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?


Câu 23:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống có kiểu gen dị hợp?


Câu 24:

Hình ảnh sau mô tả cơ chế dạng đột biến nào sau đây?

Hình ảnh sau mô tả cơ chế dạng đột biến nào sau đây?          A. Chuyển đoạn. 	B. Mất đoạn. 	C. Lặp đoạn. 	D. Đảo đoạn.  (ảnh 1)

Câu 25:

Trường hợp nào sau đây, số loại kiểu gen luôn bằng số loại kiểu hình?


Câu 26:

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình nhân đôi ADN?


Câu 28:

Một loài côn trùng đã thể hiện tính kháng với thuốc trừ sâu thông thường. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?


Câu 31:

Ở một loài thực vật chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen và các gen phân ly độc lập. Cho 2 cây P dị hợp tất cả các cặp gen lai với nhau thu được ở F1 có 7 loại kiểu hình. Cho 2 cây ở loài này lai với nhau thu được ở đời con có 5 loại kiểu hình. Theo lý thuyết không có đột biến xảy ra, số phép lai thõa mãn là ?

Xem đáp án

Đáp án A

Cây P dị hợp tất cả các cặp gen lai với nhau thu được 7 loại kiểu hình è cây P dị hợp 3 cặp gen

Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật tương tác cộng gộp, lai 2 cây ở loài này thu được 5 kiểu hìnhè phép lai có tổng 4 cặp gen dị hợp

TH1: Dị hợp 3 cặp gen x dị hợp 1 cặp gen

AaBbDd x AABBDd ( C31×2×2=12 Kiểu gen)è số phép lai = 1x12 =12 phép lai

TH2 Dị hợp 2 x dị hợp 2

AaBbDD (C32×2= 6 kiểu gen)è số phép lai =6+ C62=21 phép lai

Tổng số có 33 phép lai


Câu 40:

Để xác định đột biến điểm xảy ra trong gen quy định chuỗi polypeptit. Ở một loài vi khuẩn, người ta tiến hành phân tích trình tự chuỗi polypeptit đã bị cắt axit amin mở đầu thì thấy axit amin thứ 6 là Serin bị thay thế bởi Arginin. Biết rằng các condon 5’AGU3’, 5’AGX3’ mã hóa cho Serin và các codon 5’AGA3’, 5’AGG3’ mã hóa cho Arginin. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng khi dự đoán về đột biến xảy ra trong gen qui định chuỗi polypeptit của vi khuẩn này?

I. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại U ở vị trí thứ 18 thành A.

II. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại A ở vị trí số 21 thành loại T hoặc X.

III. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại G ở vị trí số 18 thành loại T hoặc X.

IV. Có thể có 4 cách đột biến điểm dẫn đến thay thế này.

Xem đáp án

Đáp án B

Ý II; IV đúng

Axit amin số 6 ở trong chuỗi polipeptit đã cắt Met → axit amin do bộ ba thứ 7 mã hóa.

Để xác định đột biến điểm xảy ra trong gen quy định chuỗi polypeptit. Ở một loài vi khuẩn, người ta tiến hành phân tích trình tự chuỗi polypeptit đã bị cắt axit amin mở đầu thì thấy axit amin thứ 6 là Serin bị thay thế bởi Arginin. Biết rằng các condon 5’AGU3’, 5’AGX3’ mã hóa cho Serin và các codon 5’AGA3’, 5’AGG3’ mã hóa cho Arginin. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng khi dự đoán về đột biến xảy ra trong gen qui định chuỗi polypeptit của vi khuẩn này? I. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại U ở vị trí thứ 18 thành A. II. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại A ở vị trí số 21 thành loại T hoặc X. III. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại G ở vị trí số 18 thành loại T hoặc X. IV. Có thể có 4 cách đột biến điểm dẫn đến thay thế này. A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1. (ảnh 1)
Ta thấy chỉ có nucleotit cuối cùng trong bộ ba bị thay đổi → đột biến xảy ra ở nucleotit thứ 21 → loại I, III. Xét triplet: TXA có thể đột biến thành TXT, TXX (thay A-T bằng T-A) sẽ gây ra đột biến còn nếu thay bằng TXG sẽ không gây thay thế axit amin.

Xét triplet TXG có thể đột biến thành TXT, TXX (thay G-X bằng X-G) sẽ gây ra đột biến còn nếu thay bằng TXA sẽ không gây thay thế axit amin.

Isai, xét trong gen nên sẽ không có U.

IIđúng. III sai.

IV đúng.


Câu 41:

Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.

 Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.              Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể. II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo. IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu. A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4. (ảnh 1)

Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể.

II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo.

IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng là II, III, IV à Đáp án C.

- I sai, kích thước tối đa là kích thước lớn nhất là quần thể có thể đạt được và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Thấy rằng ở đồ thị, khi đạt đến 100 cá thể, kích thước ngay lập tức giảm xuống và dao động về quanh mức gần 80, do đó 100 không phải là kích thước tối đa.

- II đúng, ở khoảng 40 cá thể, đồ thị đạt độ dốc lớn nhất, chứng tỏ tốc độ tăng trưởng là lớn nhất.

- III đúng, do không có kẻ thù, nguồn sống quyết định kích thước quần thể là chủ yếu, ở đây lớn nhất là thức ăn.

- IV đúng, lúc này, kích thước quần thể dao động quanh mốc gần 80 cá thể và có thể tăng lên/giảm xuống .


Bắt đầu thi ngay