(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 2) có đáp án
-
948 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AGU3'?
Chọn B
Câu 5:
Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
Đáp án C
Câu 6:
Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzyme amylase ở đại mạch?
Chọn D
Câu 7:
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
Chọn A
Câu 9:
Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết đặc trưng nào của quần thể?
Chọn C
Câu 10:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loài người ngày nay có nguồn gốc từ loài nào sau đây?
Chọn A
Câu 13:
Ở một quần thể loài lưỡng bội, xét 1 gen nằm trên NST thường, có 2 alen là D và d. Tỉ lệ nào sau đây tạo thành cấu trúc di truyền của quần thể ?
Chọn A
Câu 15:
Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ
Chọn C
Câu 16:
Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?
I. Tia phóng xạ. II. Virut viêm gan B. III. 5 - brôm uraxin. IV. Sốc nhiệt
Chọn B
Câu 17:
Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột cấu trúc di truyền của quần thể?
Chọn A
Câu 20:
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly ?
Chọn D
Câu 22:
Vi khuẩn E.Coli mang gen sản xuất hocmôn insulin của người. Đây là một ví dụ về thành tựu của
Chọn C
Câu 28:
Một loài côn trùng đã thể hiện tính kháng với thuốc trừ sâu thông thường. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?
Chọn B
Câu 29:
Một operon Lac ở vi khuẩn E coli. Khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzyme chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo. Một học sinh đưa ra giả thuyết cho hiện tượng trên như sau:
I. Do vùng khởi động (P) của operon bị bất hoạt.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo ra được protein ức chế.
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
IV. Do gen cấu trúc Z, Y, A bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án B
II.III đúng
Câu 30:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa xanh trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa hồng, hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường và trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái nếu xảy ra hoán vị thì với tần số bằng nhau. Cho Cây thân cao, hoa xanh x cây thân thấp, hoa hồng thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở F2?
Đáp án A
Pt/c nên F1 có kiểu gen è cây F1 dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen xảy ra 2 bên nên áp dụng công thức
A-B- = 0,5 + ; A-bb=aaB-= 0,25 - è A không thể xảy ra
Câu 31:
Ở một loài thực vật chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen và các gen phân ly độc lập. Cho 2 cây P dị hợp tất cả các cặp gen lai với nhau thu được ở F1 có 7 loại kiểu hình. Cho 2 cây ở loài này lai với nhau thu được ở đời con có 5 loại kiểu hình. Theo lý thuyết không có đột biến xảy ra, số phép lai thõa mãn là ?
Đáp án A
Cây P dị hợp tất cả các cặp gen lai với nhau thu được 7 loại kiểu hình è cây P dị hợp 3 cặp gen
Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật tương tác cộng gộp, lai 2 cây ở loài này thu được 5 kiểu hìnhè phép lai có tổng 4 cặp gen dị hợp
TH1: Dị hợp 3 cặp gen x dị hợp 1 cặp gen
AaBbDd x AABBDd ( =12 Kiểu gen)è số phép lai = 1x12 =12 phép lai
TH2 Dị hợp 2 x dị hợp 2
AaBbDD (= 6 kiểu gen)è số phép lai =6+ =21 phép lai
Tổng số có 33 phép lai
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1 ?
I. Có tối đa 2 kiểu gen quy định kiểu hình cây hoa tím, quả dài.
II. Tỉ lệ kiểu hình cây hoa tím quả tròn luôn lớn hơn cây hoa đỏ quả tròn.
III. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn có thể chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Đời con có tối đa 4 loại kiểu hình và tối thiểu 2 kiểu hình.
Đáp án D
Có 2 ý đúng III. IV
Các phép lai P có thể xảy ra, có thể xảy ra liên kết gen và hoán vị gen
I sai có 3 kiểu gen
II sai vì liên kết gen xảy ra thì A-bb= aabb
III A-B- = 50% (liên kết gen hay hoán vị gen)
Câu 33:
Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDD giảm phân, trong đó có 1 trong 2 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I thì tỉ lệ giao tử có thể thu được là:
(1). 1AaBD: 1bD: 1ABD: 1abD. (2). 1 AaBD: 1bD: 1AbD: laBD.
(3). 1AabD: 1BD: 1ABD: 1aBD. (4). 1AaBD: 1bD: 1AbD: labD.
(5). 1 AabD: 1BD: 1ABD: labD. (6). 1AabD: 1BD: 1AbD: 1aBD.
Chọn C
Câu 34:
Một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen trội lặn hoàn toàn của một gen nằm trên NST thường quy định được biểu hiện trong sơ đồ phả hệ ở một gia đình như sau:
Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu người có thể xác định chính xác kiểu gen của phả hệ trên
Đáp án A
Người số I1,I2,II1,II2,II3,III2
Câu 35:
Hình bên mô tả đột biến trên cây lưỡng bội 2n hình thành một cành tứ bội (4n). Cơ sở khoa học nào sau đây là phản ánh đúng hiện tượng trên ?
I. Các crômatit ở mỗi NST kép không phân li ở lần phân cắt đầu tiên của hợp tử.
II. Các crômatit ở mỗi NST kép không phân li ở những tế bào non của đỉnh sinh trưởng.
III. Các cặp NST kép tương đồng không phân li ở lần phân bào I trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn.
VI. Cây trên còn được gọi là thể song nhị bội vì vừa có bộ NST 2n và 4n.
Đáp án C
II đúng
I sai. Các crômatit ở mỗi NST kép không phân li ở lần phân cắt đầu tiên của hợp tử.
III sai. Các cặp NST kép tương đồng không phân li ở lần phân bào 1 trong giảm phân ở tế bào sinh hạt
phấn.
VI sai. Cây trên còn được gọi là thể song nhị bội vì vừa có bộ NST 2n và 4n
Câu 36:
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee, Gg, trong đó cặp gen Dd và Ee nằm trên 1 cặp NST. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài này có 4 nhóm gen liên kết.
II. Tế bào sinh dưỡng của đột biến thể một của loài có 7 nhiễm sắc thể.
III. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo ở cặp nhiễm sắc thể Dd và Ee thì loài này có thể tạo ra tối đa 48 loại giao tử.
IV. Trong trường hợp xảy ra đột biến đã tạo ra cơ thể có bộ nhiễm sắc thể là AAABb Gg thì cơ thể này thường bị bất thụ.
Đáp án B
I,II,IV đúng
III sai vì số giao tử có thể tạo ra là 2 2 4 2
Câu 37:
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee, Gg, trong đó cặp gen Dd và Ee nằm trên 1 cặp NST. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài này có 4 nhóm gen liên kết.
II. Tế bào sinh dưỡng của đột biến thể một của loài có 7 nhiễm sắc thể.
III. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo ở cặp nhiễm sắc thể Dd và Ee thì loài này có thể tạo ra tối đa 48 loại giao tử.
IV. Trong trường hợp xảy ra đột biến đã tạo ra cơ thể có bộ nhiễm sắc thể là AAABb Gg thì cơ thể này thường bị bất thụ.
Đáp án B
I,II,IV đúng
III sai vì số giao tử có thể tạo ra là 2 2 4 2
Câu 38:
Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit trong tế bào của một loài sinh vật. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Cấu trúc X được tạo thành từ rARN và protein.
II.Cấu trúc Y đóng vai trò như “một người phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch mã.
III.Liên kết Z là liên kết hidro.
IV.mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 8 axit amin.
V.Các côđôn XXG và GGG đều mã hóa cho axit amin Pro.
Đáp án B
I,II. IV
I đúng ribosom được tạo thành từ rARN và protein
III sai vì đây là liên kết peptit
V sai vì GGG nằm trên anticodon
Câu 39:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 Aabb: 0,1 aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
III. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có số cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
Các ý I, II, III, IV đúng à Đáp án B.
Câu 40:
Để xác định đột biến điểm xảy ra trong gen quy định chuỗi polypeptit. Ở một loài vi khuẩn, người ta tiến hành phân tích trình tự chuỗi polypeptit đã bị cắt axit amin mở đầu thì thấy axit amin thứ 6 là Serin bị thay thế bởi Arginin. Biết rằng các condon 5’AGU3’, 5’AGX3’ mã hóa cho Serin và các codon 5’AGA3’, 5’AGG3’ mã hóa cho Arginin. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng khi dự đoán về đột biến xảy ra trong gen qui định chuỗi polypeptit của vi khuẩn này?
I. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại U ở vị trí thứ 18 thành A.
II. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại A ở vị trí số 21 thành loại T hoặc X.
III. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại G ở vị trí số 18 thành loại T hoặc X.
IV. Có thể có 4 cách đột biến điểm dẫn đến thay thế này.
Đáp án B
Ý II; IV đúng
Axit amin số 6 ở trong chuỗi polipeptit đã cắt Met → axit amin do bộ ba thứ 7 mã hóa.
Xét triplet TXG có thể đột biến thành TXT, TXX (thay G-X bằng X-G) sẽ gây ra đột biến còn nếu thay bằng TXA sẽ không gây thay thế axit amin.
Isai, xét trong gen nên sẽ không có U.
IIđúng. III sai.
IV đúng.
Câu 41:
Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.
Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể.
II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo.
IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu.
Có 3 phát biểu đúng là II, III, IV à Đáp án C.
- I sai, kích thước tối đa là kích thước lớn nhất là quần thể có thể đạt được và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Thấy rằng ở đồ thị, khi đạt đến 100 cá thể, kích thước ngay lập tức giảm xuống và dao động về quanh mức gần 80, do đó 100 không phải là kích thước tối đa.
- II đúng, ở khoảng 40 cá thể, đồ thị đạt độ dốc lớn nhất, chứng tỏ tốc độ tăng trưởng là lớn nhất.
- III đúng, do không có kẻ thù, nguồn sống quyết định kích thước quần thể là chủ yếu, ở đây lớn nhất là thức ăn.
- IV đúng, lúc này, kích thước quần thể dao động quanh mốc gần 80 cá thể và có thể tăng lên/giảm xuống .