(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 5) có đáp án án
(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 5) có đáp án
-
1153 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn C.
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch

Câu 2:
Chọn B.
Gia tốc của vật

Câu 3:
Chọn A.
Câu 4:
Chọn B.
Theo định luật phân rã phóng xạ thì sau khoảng thời gian là một chu kì bán rã thì mẫu chất phóng xạ ban đầu còn lại 50%.
Câu 5:
Hai dao động điều hòa cùng tần số có pha ban đầu là và . Hai dao động này ngược pha khi
Chọn A.
Hai dao động ngược pha thì

Câu 6:
Nguyên tắc thu phát sóng điện từ là dựa vào hiện tượng
Chọn B.
Nguyên tắc thu phát sóng điện từ là dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện.
Câu 7:
Chọn B.
Phương trình định luật khúc xạ ánh sáng

Câu 8:
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Độ lệch pha của cường độ dòng điện trong mạch so với hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện có độ lớn là
Câu 9:
Chọn A.
Lực kéo về tác dụng lên con lắc dao động điều hòa

Câu 10:
Chọn C.
Tia tử ngoại và tia hồng ngoại có cùng bản chất là sóng điện từ.
Câu 11:
Chọn B.
Câu 12:
Hiện tượng tán sắc ánh sáng giúp ta giải thích được hiện tượng nào sau đây?
Chọn A.
Hiện tượng tán sắc ánh sáng giúp ta giải thích rất tốt hiện tượng cầu vồng bảy sắc.
Câu 13:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi nói về cơ năng của con lắc, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn D.
Con lắc lò xo treo thẳng đứng thì cơ năng là tổng động năng và thế năng với thế năng là tổng thế năng đàn hồi và thế năng trọng trường.
Câu 14:
Chọn D.
Câu 15:
Chọn B.
Cường độ dòng điện qua nguồn

Câu 17:
Chọn D.
Câu 18:
Chọn C.
Câu 19:
Chọn D.
Một máy biến áp gồm hai bộ phận chính là cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp.
Câu 20:
Câu 21:
Chọn B.
Sóng tới và sóng phản xạ tại đầu tự do của sợi dây luôn cùng pha nhau.
Câu 22:
Chọn C.
Câu 23:
Chọn A.
Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung

Câu 24:
Chọn C.
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là khoảng vân

Câu 25:
Câu 26:
Chọn D.
Ta có

⇒ Chiều dài tăng lên lần thì chu kì sẽ tăng lên gấp đôi.
Câu 27:
Chọn C.
Tần số của mạch chọn sóng

Câu 28:
Chọn B.
Cảm kháng của đoạn mạch

Câu 29:
Câu 30:
Chọn C.
Trên sợi dây hai đầu cố định hình thành sóng dừng chỉ với một bụng sóng

Câu 31:
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với một biến trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u= cos(100πt)V. Đồ thị công suất toàn mạch phụ thuộc vào R được cho như hình vẽ.

Chọn D.
Công suất tiêu thụ trên toàn mạch

Từ biểu thức trên, ta thấy rằng

Từ đồ thị, ta cótại

Câu 32:
Chọn C.
Khi


Khi bậc vân tại của điểm M và N sẽ giảm đi 2 lần, một trong hai vị trí là vân tối vị trí này chỉ có thể là N.
Mặc khác

Lập bảng cho (2)

Với:

Câu 33:
Chọn A.
Theo giả thuyết của bài toán

Mặc khác

Tần số góc dao động của hai con lắc

Dây treo của hai con lắc song song

Từ kết quả trên, ta thấy thời điểm dây treo của hai con lắc song song gần nhất là

Câu 34:
chọn C

Chọn . Ta có:

Vậy, trên mặt nước có 15 dãy cực đại ứng với

Để gần nhất ⇒ M là cực đại ứng với k=7

Câu 35:
Cho mạch điện gồm điện trở thuần 100Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và tụ điện có điện dung F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có đồ thị của điện áp theo thời gian có dạng như hình vẽ.

Biểu thức điện áp hai đầu tụ điện là
Chọn A.
Từ đồ thị, ta có

Cảm kháng và dung kháng của mạch

Câu 36:
Chọn C.
Phương trình động lực học cho chuyển động của electron

electron chuyển động tròn đều, lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm

Từ (1) và (2)

Câu 37:
Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Hình bên mô tả một phần hình dạng của sợi dây tại hai thời điểm và =+0,8 s (đường nét liền và đường nét đứt). M là một phần tử dây ở điểm bụng. Tốc độ của M tại các thời điểm và lần lượt là và với . Biết M tại thời điểm có vectơ gia tốc ngược chiều với chiều chuyển động của nó, thời điểm thì vectơ gia tốc lại cùng chiều chuyển động và trong khoảng thời gian từ đến thì M đạt tốc độ cực đại một lần.

Giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Ta có

Từ đồ thị


Mặc khác, từ giản đồ ta có

Tốc độ cực đại của phần tử bụng song

Câu 38:
Chọn C.
Khối lượng có tính phóng xạ trong mẫu

Từ định luật phân rã phóng xạ, ta có

Mặc khác

Khối lượng của mẫu

Câu 39:
Chọn A.
Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng

Ép hai vật đến vị trí lò xo nén 12cm rồi thả nhẹ ⇒ sau đó hệ hai vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng với biên độ

Cho đến khi chúng tách rời nhau.
Giai đoạn 1: Hai vật chưa rời khỏi nhau
Tần số góc của dao động
Phương trình động lực học cho chuyển động của vật
Tại vị trí rời khỏi vật thì
Giai đoạn 2: Hai vật tách rời khỏi nhau
Vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới nằm trên vị trí cân bằng cũ một đoạn 2,5cm

Thời gian chuyển động của vật từ thời điểm rời khỏi đến khi đạt độ cao cực đại

Chiều dài của lò xo lúc này

Câu 40:

Theo giả thuyết bài toán

Ta có

Từ giản đồ vecto

Công suất nơi tiêu thụ
