Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (12)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (12)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (12)

  • 92 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 3:

Dung dịch nào sau đây hòa tan được CaCO3?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 4:

Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch AgNO3, khi đó tại catot xảy ra quá trình

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Khử hoàn toàn 4,64 gam Fe3O4 cần khối lượng Al là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 7:

 Kim loại nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) không sinh ra chất khí?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Dung dịch nào sau đây có phản ứng màu biure?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 11:

Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 12:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 15:

Đun nóng chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chìm chúng trong

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 17:

Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng keo. Công thức của nhôm hiđroxit là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Quặng nào sau đây có chứa oxit sắt?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 24:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi phản ứng kết thúc?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 29:

Cho các polime sau: polietilen; xenlulozơ; nilon-6,6; amilopectin; nilon-6; amilozơ. Số polime thiên nhiên là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 32:

Hỗn hợp E gồm ankan X và amin no Y (mạch hở), trong đó số mol của X nhỏ hơn số mol của Y. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được 0,39 mol H2O và 13,66 gam hỗn hợp khí CO2, N2. Mặt khác, cho 13,3 gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

BT.OnCO2=0,285nN2=0,04 . Dồn chấtENH:0,08molCH2:0,285molH2:0,065molnE=0,065

Nếu Y có 1NnY=0,08>nE Loại

Nếu Y có 2N nY=0,04nX=0,025XHX:C5H12Y:C4H12N25,32 gam

Trong 13,3 gam E nY=0,04.13,35,32=0,1m=mY+0,1.2.36,5=16,1


Câu 33:

Thực hiện các thí nghiệm như sau:

(1) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8a mol H2SO4 loãng.

(2) Cho 2,6a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol H2SO4 loãng và 5a mol NaNO3 (biết NO là sản phẩm khử duy nhất).

(3) Cho hỗn hợp gồm 0,65a mol Fe và 0,25a mol Cu vào dung dịch chứa 1,9a mol AgNO3.

(4) Cho hỗn hợp chứa 0,8x mol Mg và 0,96 mol Cu vào dung dịch chứa 1,2x mol Fe(NO3)3, x mol Fe2(SO4)3 và 0,4x mol FeCl3.

(5) Cho 0,6x mol FeCl2 vào dung dịch chứa 0,6x mol NaHSO4 và 0,45x mol KNO3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(III) là

Xem đáp án

(1) Đúng, Fe3O4 + H2SO4  FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

(2) Sai,nNOmax=nH+:4=6a:4=1,5ane=4,5a

Do 2nFe>neFe dư  không có muối Fe3+ tạo thành

(3) Đúng, \[2{n_{Fe}} + 2{n_{Cu}} = 1,8a < {n_{A{g^ + }}}\] có tạo thành muối Fe3+

(4) Đúng, \[2{n_{Mg}} + 2{n_{Cu}} = 3,52x < {n_{F{e^{3 + }}}} = 3,6x\] vẫn còn Fe3+

(5) Đúng, Fe2+ + H+ + NO3-  Fe3+


Câu 38:

Cho từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch X chứa NaOH 3 M, KOH 1M và CaCl2 2 M thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi số mol H3PO4 bằng 0,6. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch chứa 0,24 mol H3PO4 vào 150 ml dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

Xem đáp án

XNaOH:3xmolKOH:xmolCaCl2:2xmolCa2+:2xmolOH:4xmolCa(OH)2

Nhỏ từ từ H3PO4 vào X, phản ứng xảy ra theo thứ tự sau

(1) 2H3PO4 + 3Ca(OH)2  Ca3(PO4)2 + 6H2O

(2) H3PO4 + Ca3(PO4)2  3CaHPO4

(3) H3PO4 + CaHPO4  Ca(H2PO4)2

Kết tủa max = CaHPO4 nCa2+=nH3PO4=0,6VX=0,62=0,3

Với 150 ml dung dịch X nCa2+=0,3Ca3(PO4)2:amolCaHPO4:bmol3a+b=0,32a+b=0,24a=0,06b=0,12m=34,92


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm axit X hai chức, ancol Y đơn chức và este Z ba chức (X, Y, Z đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức). Chia 53,64 gam hỗn hợp E thành 3 phần bằng nhau:

- Đốt cháy hết phần 1 cần dùng 0,59 mol O2, thu được CO2 và 10,8 gam H2O.

- Cho phần 2 tác dụng với Na dư, thu được 3,136 lít khí H2 (đktc).

- Đun nóng phần 3 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,2 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no và 16,84 gam hỗn hợp F gồm hai muối cacboxylat. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,49 gam.

Cho các nhận định sau:

(a) X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn.

(b) Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

(c) Trong phân tử của Z có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử oxi.

(d) 1 mol X tác dụng tối đa với 2 mol Br2 trong dung dịch.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

 EX:amolY:bmolZ:cmol17,88 gamBTKLmCO2=25,96nCO2=0,59BT.OnOtrong E=0,64a+b+6c=0,6H22a+b=0,14.2ancolb+n.c=0,2

 n=2a=0,07b=0,14c=0,03nNaOH=2.0,07+3.0,03=0,23+NaOHnH2O=0,07.2=0,14BTKLmT=7,72nOtrong T=7,727,492.2=0,23

Dồn chất TBTKLCH2:0,26molH2:0,2molO:0,23molXep hinhTCH3OH:0,17molC3H6(OH)2:0,03mol

Dồn chất FCOONa:0,23molBT.CC:0,1molBTKLH2:0,115molCOONa:0,23molCH2:0,1molH2:0,015molXep hinhFHCOONa:0,03molCH2(COONa)2:0,1mol

 EX:CH2(COOH)2Y:CH3OHZ:H3COOCCH2COOC3H6OOCH

(a) Sai, X chỉ có 1 công thức thỏa mãn

(b) Sai, Y không thể tách nước tạo anken

(c) Đúng, Z có 12H và 6O

(d) Sai, X là axit no hai chức nên không phản ứng với dung dịch Br2


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương