(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (12)
-
141 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Hóa chất nào sau đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời lẫn nước cứng vĩnh cửu?
Chọn đáp án A.
Câu 4:
Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch AgNO3, khi đó tại catot xảy ra quá trình
Chọn đáp án C.
Câu 8:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) không sinh ra chất khí?
Chọn đáp án D.
Câu 13:
Chất vừa làm dung dịch quỳ tím hóa đỏ vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Chọn đáp án B.
Câu 14:
Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa màu trắng?
Chọn đáp án B.
Câu 15:
Đun nóng chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng keo. Công thức của nhôm hiđroxit là
Chọn đáp án C.
Câu 19:
Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là
Chọn đáp án A.
Câu 20:
Đốt cháy kim loại X trong oxi, thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là
Chọn đáp án B.
Câu 21:
Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45
gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn chất trên là
Chọn đáp án D.
Câu 22:
Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án A.
Câu 23:
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế
tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. X là
Chọn đáp án D.
Câu 24:
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi phản ứng kết thúc?
Chọn đáp án C.
Câu 25:
Một chất X có chứa nguyên tố oxi, không khí chứa một lượng rất nhỏ khí X có tác dụng làm cho không khí trong lành. Khí X còn có tác dụng ngăn chặn tia tử ngoại của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất có thể gây tổn hại đến sức khỏe con người. Chất X là
Chọn đáp án A.
Câu 26:
Ở điều kiện thường, X là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt và là thành phần chủ yếu của đường mía. Thủy phân chất X nhờ xúc tác của axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Biết rằng chất Z không làm mất màu dung dịch Br2. Chất X và Y lần lượt là
Chọn đáp án B.
Câu 27:
Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
Chọn đáp án C.
Câu 28:
Cho 50 gam kim loại M vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
Chọn đáp án B.
Câu 29:
Cho các polime sau: polietilen; xenlulozơ; nilon-6,6; amilopectin; nilon-6; amilozơ. Số polime thiên nhiên là
Chọn đáp án A.
Câu 30:
A, B, C, D lần lượt là một trong 4 dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt (thứ tự ngẫu nhiên) gồm: NaHSO4, BaCl2, Na2CO3 và Mg(HCO3)2. Thực hiện thí nghiệm với 4 dung dịch trên, hiện tượng xuất hiện được ghi trong bảng dưới đây:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
A hoặc C |
Tác dụng với dung dịch B |
Có kết tủa xuất hiện |
A hoặc D |
Tác dụng với dung dịch C |
Có khí CO2 thoát ra |
A |
Tác dụng với dung dịch D |
Có kết tủa xuất hiện |
Chất B là
A: Na2CO3; B: BaCl2; C: NaHSO4; D: Mg(HCO3)2
Câu 31:
Một nhà máy nước X cung cấp nước sinh hoạt cho toàn bộ người dân ở một thành phố Y (với dân số là 11 triệu người). Trước khi cung cấp nước cho người dân nhà máy thực hiện khử trùng nước bằng hóa chất clo. Lượng clo được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 6 g/m3. Nếu mỗi người dùng 7 lít nước/ngày thì khối lượng clo mà nhà máy nước X cần sử dụng để xử lý nước trong 4 tháng là (biết rằng mỗi tháng đều có 30 ngày)
(tấn)
Câu 32:
Hỗn hợp E gồm ankan X và amin no Y (mạch hở), trong đó số mol của X nhỏ hơn số mol của Y. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được 0,39 mol H2O và 13,66 gam hỗn hợp khí CO2, N2. Mặt khác, cho 13,3 gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
. Dồn chất
Nếu Y có 1N Loại
Nếu Y có 2N
Trong 13,3 gam E
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm như sau:
(1) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8a mol H2SO4 loãng.
(2) Cho 2,6a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol H2SO4 loãng và 5a mol NaNO3 (biết NO là sản phẩm khử duy nhất).
(3) Cho hỗn hợp gồm 0,65a mol Fe và 0,25a mol Cu vào dung dịch chứa 1,9a mol AgNO3.
(4) Cho hỗn hợp chứa 0,8x mol Mg và 0,96 mol Cu vào dung dịch chứa 1,2x mol Fe(NO3)3, x mol Fe2(SO4)3 và 0,4x mol FeCl3.
(5) Cho 0,6x mol FeCl2 vào dung dịch chứa 0,6x mol NaHSO4 và 0,45x mol KNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(III) là
(1) Đúng, Fe3O4 + H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
(2) Sai,
Do Fe dư không có muối Fe3+ tạo thành
(3) Đúng, \[2{n_{Fe}} + 2{n_{Cu}} = 1,8a < {n_{A{g^ + }}}\] có tạo thành muối Fe3+
(4) Đúng, \[2{n_{Mg}} + 2{n_{Cu}} = 3,52x < {n_{F{e^{3 + }}}} = 3,6x\] vẫn còn Fe3+ dư
(5) Đúng, Fe2+ + H+ + NO3- Fe3+
Câu 34:
Thông thường khi một người uống rượu, có khoảng 15% lượng rượu được thải ra ngoài qua mồ hôi, hơi thở và nước tiểu; 85% được hấp thụ và chuyển hóa hết tại gan thành anđehit axetic nhờ hệ thống các enzim trong cơ thể. Nếu một người đàn ông uống hết 0,7 lít rượu (etanol) với độ cồn là 30o thì lượng anđehit axetic sinh ra tại gan là bao nhiêu gam? Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml.
mmm
Câu 35:
Điện phân dung dịch chứa CuSO4, Fe2(SO4)3 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và lượng kim loại bám vào catot ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng kim loại bám vào catot (mol) |
0 |
0,05 |
0,11 |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
x |
x + 0,05 |
2x + 0,02 |
Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân là 100%. Biết tại catot, ion Fe2+ điện phân hết thành Fe trước khi H2O điện phân sinh ra khí H2. Giá trị của x là
Tại t giây:
Tại 2t giây:
Câu 36:
Tiến hành thí nghiệm khử oxit kim loại Y bằng khí X (được điều chế thông qua phản ứng đun nóng axit fomic HCOOH với axit H2SO4 đặc) mô tả như hình vẽ sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khí X tan tốt trong nước tạo dung dịch trong suốt.
(b) Oxit kim loại Y có thể là Al2O3.
(c) Khí Z là là một trong những nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính.
(d) Cho khí Z vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối.
(e) Khí X có thể gây ngộ độc cho con người
Số phát biểu đúng là
X là CO và Z là CO2
(a) Sai, khí CO không tan trong nước
(b) Sai, CO không tác dụng với Al2O3
(c) Đúng, CO2 là khí gây hiệu ứng nhà kính
(d) Sai, do NaOH dư nên chỉ thu được muối Na2CO3
(e) Đúng, CO là một chất độc có thể gây tử vong
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
(b) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng dung dịch NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn hơn cao su thường.
(d) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(e) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
Số phát biểu sai là
(a) Đúng, xảy ra quá trình đông tụ protein
(b) Sai, thu được anđehit axetic
(c) Đúng theo SGK
(d) Đúng, nước ép quả nho chín chứa nhiều glucozơ
(e) Sai, tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm
Câu 38:
Cho từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch X chứa NaOH 3 M, KOH 1M và CaCl2 2 M thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi số mol H3PO4 bằng 0,6. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch chứa 0,24 mol H3PO4 vào 150 ml dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Nhỏ từ từ H3PO4 vào X, phản ứng xảy ra theo thứ tự sau
(1) 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 6H2O
(2) H3PO4 + Ca3(PO4)2 3CaHPO4
(3) H3PO4 + CaHPO4 Ca(H2PO4)2
Với 150 ml dung dịch X
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm axit X hai chức, ancol Y đơn chức và este Z ba chức (X, Y, Z đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức). Chia 53,64 gam hỗn hợp E thành 3 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hết phần 1 cần dùng 0,59 mol O2, thu được CO2 và 10,8 gam H2O.
- Cho phần 2 tác dụng với Na dư, thu được 3,136 lít khí H2 (đktc).
- Đun nóng phần 3 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,2 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no và 16,84 gam hỗn hợp F gồm hai muối cacboxylat. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,49 gam.
Cho các nhận định sau:
(a) X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
(b) Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
(c) Trong phân tử của Z có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử oxi.
(d) 1 mol X tác dụng tối đa với 2 mol Br2 trong dung dịch.
Số nhận định đúng là
Dồn chất
Dồn chất
(a) Sai, X chỉ có 1 công thức thỏa mãn
(b) Sai, Y không thể tách nước tạo anken
(c) Đúng, Z có 12H và 6O
(d) Sai, X là axit no hai chức nên không phản ứng với dung dịch Br2