IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (14)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (14)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (14)

  • 225 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Oxit nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng nguội?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 6:

Thủy phân tristearin trong dung dịch KOH, thu được muối có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Este metyl acrylat có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Alanin có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 11:

Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 12:

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 18:

Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Ở điều kiện thích hợp, kim loại nào sau đây bị S oxi hóa lên mức oxi hóa +3?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 22:

Cho sơ đồ sau:

X+CO2+H2OY+NaHSO4 Z +Ba(OH)2T +YX

 Các chất X và Z tương ứng là

Xem đáp án

Na2CO3+CO2+H2ONaHCO3+NaHSO4Na2SO4+Ba(OH)2NaOH+YNa2CO3

X: Na2CO; Y: NaHCO; Z: Na2SO; T: NaOH


Câu 24:

Metyl butyrat là một este có mùi táo. Khi đun nóng 17,6 gam axit butyric (C3H7COOH) và 4,8 g ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam metyl butyrat. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là

Xem đáp án

\[{n_{{C_3}{H_7}COOH}} = 0,2\,mol;\,{n_{C{H_3}OH}} = 0,15\,mol\]

PTHH: C3H7COOH + CH3OH  C3H7COOCH3 + H2O

                  0,2       >     0,15                             0,15 mol

H=80%\[ \Rightarrow \] mC3H7COOCH3= 102.0,15.80%= 12,24 gam


Câu 25:

Cho 1,82 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Cr+ H2SO4→ CrSO4+ H2

0,035                         0,035

V= 0,035.22,4= 0,784 lit = 784 ml


Câu 26:

Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 36 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 65%. Giá trị của m là

Xem đáp án

                    C12H22O11 + H2O  C6H12O6 + C6H12O6

                                      0,2                                  0,2 mol

           H=65%\[ \Rightarrow \] mC12H22O11 = 342.0,2: 65%= 105,23 gam


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2. Các thể tích khí đo ở (đktc). Công thức của X là

Xem đáp án

Amin đơn chức: có 1N

 CxHy N + O2 → CO2 + H2O + N2             

\[\begin{array}{l}{n_{{N_2}}} = 0,05 \Rightarrow {n_X} = 0,1\,mol\\{n_{C{O_2}}} = 0,2\,mol \Rightarrow so\'a \,C = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2\end{array}\]


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai vì: Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh

B. Sai vì: Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

C. Sai vì: Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl clorua.

D. Đúng.


Câu 29:

Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,44 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 37,94 gam kết tủa. Giá trị của m là?

Xem đáp án

H2 + Fe2O3 → H2O + (Fe, O)

                                                                       x/2       0,08          (x, y)

(Fe, O) + HCl→ (Fe, Cl-) + H2O

                                                           (x, y)        2y         (x, 2y)       

(Fe, Cl-) + HCl→ (Fe, OH-) + H2O

                                                            (x, 2y)             (x, 2y)    

                 \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{56x}} + {\rm{17}}{\rm{.2y}} = {\rm{37,94}}\\{\rm{(BT:O)3}}{\rm{.x/2}} = {\rm{y}} + {\rm{0,08}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\rm{x}} = {\rm{0,38}}\\{\rm{y}} = {\rm{0,49}}\end{array} \right.\)            vậy   m= 160.0,19=30,4 gamv


Câu 31:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

(b) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch KAlO2.

(c) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo kết tủa sau đó kết tủa tan hết là

Xem đáp án

Bao gồm: a, d.

(a) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O                           

 BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

(b) KAlO2 + CO2 dư + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

 (c) 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3     

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

d) Cr2(SO4)3 + 3NaOH → Cr(OH)3↓ + 3NaCl                      

Cr(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O


Câu 34:

Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 4:1:1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 23,54 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

+  E  C17H33COOH:  4x  molC15H31COOH:  x  molX  (triglixerit)  :  x  molchia  nhoûH:  5xC3H5:  xC17H33COO:  yC15H31COO:  zNaOHC17H33COONa:  yC15H31COONa:  zmmuoái=304y+278z=23,54BTE:  5x+17x+101y+91z=2.4ngoác  axit=y+z=8xx=0,01y=0,05z=0,03E  C17H33COOH  (M=282):  0,04  molC15H31COOH  (M=256):  0,01  molC17H33COOC3H5(OOC15H31)2(M=832):  0,01  mol%X=37,55%


Câu 35:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức là C5H14O4N2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí Y, hai muối Z, T có cùng số nguyên tử cacbon (MZ < MT). Chất Z là muối của axit cacboxylic E, chất T là muối của amino axit F.

Cho các phát biểu sau:

(a) Y tan tốt trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím.

(b) Ở điều kiện thường E là chất lỏng, có liên kết hidro liên phân tử.

(c) Ở điều kiện thường F là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(d) F tác dụng được với NaOH và HCl.

(đ) Nung T với NaOH trong CaO, thu được Y.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

CH3COONH3–CH2–COONH3CH3 + 2NaOH 

                                                X

CH3COONa + H2N–CH2–COONa + CH3NH2 + 2H2O

            Z                                  T                                  Y

       E là CH3COOH

            F là H2N – CH2 – COOH

H2N – CH2 – COONa + NaOH toCaO  CH3NH2 + Na2CO3.


Câu 36:

Một mẫu quặng boxit có chứa 40% Al2O3. Để sản xuất 300 km một loại dây cáp nhôm hạ thế người ta sử dụng toàn bộ lượng nhôm điều chế được từ m tấn quặng boxit bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Biết rằng khối lượng nhôm trong 1 km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 80%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

mAl (300 km cáp) = 300.1074 = 322200 kg = 322,2 tấn

PTHH:             2Al2O3          4Al+ 3O2

                            204 g                              108 g

    322,2 tấn

\[ \Rightarrow \] mboxit = \[\frac{{760,75}}{{40\% }} = 1901,875\,t\^E n\] \[ \approx \] 1902 tấn.


Câu 37:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:

Thời gian

Catot

Anot

t giây

Khối lượng tăng 5,12 gam

1,12 lít hỗn hợp khí (đktc)

2t giây

Khối lượng tăng 7,68 gam

V lít hỗn hợp khí (đktc)

     Cho các phát biểu sau:

(1) Giá trị của m là 21,54 gam.

(2) Ở thời điểm 2t giây ở catot Cu2+ điện phân chưa hết.

(3) Giá trị của V là 3,016 lít.

(4) Khối lượng dung dịch giảm sau thời gian điện phân t giây là 7,8 gam

     Số phát biểu đúng

Xem đáp án

t(s)Catot:ne=2nCu=5,12.264=0,16Anot:nhhkhí=nCl2+nO2=0,05BTe:2nCl2+4nO2=0,16nCl2=0,02nO2=0,03

2t(sCatot: ne=2nCu+2nH2=2.0,16=0,32nH2=(0,320,12.2):2=0,04Anot:nCl2=0,02BTe:2nCl2+4nO2=0,32nO2=0,07

(1) Đúng: Giá trị của m= 0,12.160+ 0,04.58,5= 21,54 gam.

(2) Sai: Ở thời điểm 2t ở catot Cu2+ điện phân hết.

(3) Sai: Giá trị của V = (0,02+0,07).22,4= 2,016 lít.

(4) Sai : Khối lượng dung dịch giảm =64.0,08+ 0,02.71+ 0,03. 32= 7,5 gam


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 2,7778% khối lượng). Cho một lượng dun dịch KOH (dư) vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 8 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nKNO3 = 0,06 mol và nH2SO4 = 0,165 mol

X chứa Cu2+, Mg2+, Fe3+, Fe2+ (Gọi chung là Rx+), K+ (0,06 mol) và SO42- (0,165 mol)

Bảo toàn điện tích Þ \[{n_{{R^{x + }}}}\] = 0,27 mol

Bảo toàn N Þ nN (Y) = 0,06

Quy đổi Y thành N (0,06 mol), O (a mol) và H2 (b mol)

Þ 2b = (16a + 2b + 0,06.14).2,7778 /100 (1)

Bảo toàn electron: 2a + 0,27 = 0,06.5 + 2b

Þ a = 0,035 và b = 0,02 Þ mY = 1,44 gam

Để oxi hóa 5,6 gam kim loại lên số oxi hóa tối đa cần nO = (8 – 5,6)/16 = 0,15 mol

Oxit cao nhất gồm Ry+ và O2- (0,15 mol). Bảo toàn điện tích Þ nRy+ = 0,3 mol

Sự chêch lệch điện tích của Rx+ và Ry+ chính là \[{n_{F{e^{2 + }}}}\]= 0,3 – 0,27 = 0,03 mol

mX = 5,6+ 100 – 2,88 = 208,32 Þ C%FeSO4 = 0,06.152/208,32 = 4,378%.


Câu 40:

Cho hỗn hợp E gồm một este hai chức X (mạch hở) và một este Y (MY > MX). Thủy phân hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,36 mol KOH thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối, trong đó có một muối A (phần trăm khối lượng của nguyên tố kim loại trong A là 39,00%) và hỗn hợp T gồm 2 ancol no, mạch hở. Cho toàn bộ T phản ứng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3, H2O và 0,43 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

hhEEsteX2chøcEsteYMY>MX0,36mol+KOHhh2ancolno,hëT+NaH2:0,08molhh3muèiZmuèiA(%mK=39%)2muèi+O2K2CO3:0,18(BTK)CO2:0,43molH2OH2O1,21mol+O2CO2+H2O

chøaanguyªntöKmuèiA:RKaMA=39a0,39=100aa=1MA=100MR=61(v«lÝ)a=2MA=200MR=122A:CH3C6H3(OK)2

nOH=2nH2=0,16molBT(H)nKOH=nOH+2nH2OnH2O=0,1mol=nOKBT(K)nCOOK=0,26molBT(K)nK2CO3=0,18molBT(C)nC(Z)=0,18+0,43=0,61molnCH3C6H3(OK)2=nOK2=0,05molnC(A)=0,35molnC(A)+nCOOK=0,35+0,26=0,61mol=nC(Z)GècRcña2muèi cßn l¹i trong Z kh«ng chøa C HCOOK(COOK)2EnoX(COOR')2::CnH2n2O4:0,08molY(HCOO)2:C6H3CH3:0,05mol

BTe(6n10).0,08+36.0,05=4.1,21n=8X:C8H14O4%mX=0,08.1740,08.174+0,05.180.100%=60,73%.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương