(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 13)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 13)
-
24 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án B
Câu 2:
Chọn đáp án B
Câu 4:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu 8:
Chọn đáp án D
Câu 9:
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai
Chọn đáp án C
Câu 10:
Chọn đáp án D
Câu 11:
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ Sâu Gà Cáo Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
Chọn đáp án A
Câu 12:
“Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin càng có xu hướng giống nhau và ngược lại” là biểu hiện của bằng chứng
Chọn đáp án
Câu 13:
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm thuộc loài này là
Chọn đáp án B
Câu 15:
Chọn đáp án C
Câu 17:
Chọn đáp án B
Câu 18:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
Chọn đáp án C
Câu 19:
Chọn đáp án B
Câu 20:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
Chọn đáp án A
Câu 21:
Chọn đáp án D
Câu 22:
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 24:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội – lặn hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P: . Kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn đáp án D
Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb
Xét cặp NST giới tính
Tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là là
Câu 26:
Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
Chọn đáp án A
- Theo giả thuyết ta vẽ được sơ đồ lưới thức ăn:
- Từ lưới thức ăn trên --> Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau (A)
Câu 27:
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
Chọn đáp án C
Câu 28:
Quan sát thí nghiệm ở hình bên, Hãy cho biết nhận xét nào sau đây về thí nghiệm này sai?
Chọn đáp án D
Câu 29:
Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể (M, N và P) thuộc cùng loài thu được kết quả như sau:
Quần thể
|
Số lượng cá thể của nhóm |
||
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi đang sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
|
M |
150 |
150 |
70 |
N |
200 |
150 |
100 |
P |
150 |
220 |
250 |
Nhận định não sau đây sai?
+ Quần thể M có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bằng nhau nhưng lớn hơn tuổi sau sinh sản nên có tháp dạng ổn định và tổng số lượng cá thể của quần thể này là 370 nhỏ nhất, phương án A và D đúng.
+ Quần thể N có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản lớn hơn tuổi đang sinh sản và tuổi sau sinh sản ít nhất chứng tỏ số lượng cá thể của quần thể đang tăng và tháp tuổi dạng phát triển, phương án B đúng.
+ Quần thể p có số lượng cá thể tuổi sau sinh sản lớn nhất nên đây là quần thể suy thoái, nếu đánh bắt lớn thì sẽ không khôi phục được, phương án C sai.
Câu 30:
Chọn đáp án B
Câu 31:
Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.
III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.
IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16
Chọn đáp án D
I đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 4 người (I4, II3, III1, III5)
II sai, giới tính của họ khác nhau nên kiểu gen sẽ khác nhau
III đúng.
IV đúng,
Người II4 chắc chắn mang IOI × II3 (IAIO) --> để sinh con nhóm máu O thì III4 phải mang (IOI)với xác suất 3/4
III4: 1IOIO: 2IOI- × Người III3: IBIO ↔ (2IO:1I)× (IO: IB) → Nhóm máu O: 1/4
Xét bệnh mù màu
Người III3 có thể có kiểu gen XHXH: XHXh × III4: XhY ↔ (3XH:1Xh)(Xh:Y) → 3/4 không bị bệnh
Xác suất cần tính là 1/4 ×3/4 = 3/16
Câu 32:
Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối Salvelinus malma và S.leucomaenis đã được thực hiện. Hai loài cá này phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao. Chọn ba nhóm cá thể gồm nhóm cá thể có phân bố tách biệt của S.malma, S.leucomaenis và các cá thể cùng khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao (12°C). Kết quả thí nghiệm như hình bên dưới; biết rằng trên thực tế thường gặp các quần thể của S.malma ở vùng có nhiệt độ thấp (6°C) và quần thể S.leucomaenis ở vùng có nhiệt độ cao hơn (12°C).
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên?
Chọn đáp án A
I. Sai, vì ta thấy trong 3/4 trường hợp của thí nghiệm thì tỉ lệ loài S.malma có số lượng cá thể lớn hơn loài S.leucomaenis → ổ sinh thái của loài S.malma rộng hơn, loài S.malma.
II. Đúng, vì ở nhiệt độ thấp loài S.malma có số lượng cá thể lớn hơn loài S.leucomaenis trong trường hợp cùng khu phân bố và khu phân bố tách biệt --> Loài S.malma phân bố tại vùng có độ cao cao hơn loài S.leucomaenis.
III. Đúng, vì trong thí nghiệm ta thấy số lượng cá thể của cả 2 loài bị ảnh hưởng bỡi nhiệt độ và khu phân bố.
IV. Sai, vì trong điều kiện nhiệt độ thấp thì loài S.malma có số lượng lớn hơn trong điều kiện cùng khu phân bố và cả khu phân bố tách biệt --> loài S.malma có thể thích ứng với nhiệt độ thấp tốt hơn.
Câu 33:
Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ (%) các loại cá theo độ tuổi (tính theo năm) ở từng vùng như sau:
|
Tuổi 2 |
Tuổi 3 |
Tuổi 4 |
Tuổi 5 |
Tuổi 6 |
Tuổi 7 |
Tuổi 8 |
Tuổi 9 |
Tuổi 10 |
Vùng A |
13 |
43 |
27 |
9 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Vùng B |
3 |
5 |
13 |
51 |
16 |
7 |
5 |
0 |
0 |
Vùng C |
1 |
3 |
4 |
6 |
18 |
39 |
21 |
8 |
0 |
Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt này như sau.
I. Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.
II. Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.
III. Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý.
IV. Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn đáp án C
- Các mẻ lưới đánh bắt ở từng vùng phản ánh tình trạng quần thể cá hiện tại.
- Quần thể ở vùng A có dạng tháp tuổi trẻ, đại diện cho quần thể đang phát triển.
- Quần thể ở vùng B có dạng tháp tuổi ổn định.
- Quần thể ở vùng C có dạng tháp tuổi suy thoái.
I sai, vì quần thể ở vùng C phải là quần thể có mật độ cao nhất do tỉ lệ nhóm trước sinh sản rất ít, nhóm sau sinh sản rất đông chứng tỏ sức sinh sản của quần thể giảm. Điều này thường xảy ra khi mật độ quần thể quá cao.
II sai vì quần thể ở vùng C là dạng suy thoái nên tốc độ tăng trưởng thường chậm nhất trong 3 vùng.
III đúng, vùng B đang được khai thác một cách hợp lý, do đó, quần thể có dạng tháp ổn định.
IV sai, vì mật độ cá thể trong quần thể vùng C cao nên muốn giúp quần thể ở vùng C phát triển ổn định cần đánh bắt các con ở độ tuổi trưởng thành để làm giảm mật độ chứ không nên thả thêm cá vào, sẽ càng tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể.
Câu 34:
Ở một loài lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết hoàn toàn. Gen I có hai alen A và a, gen II có hai alen B và b. Cho các cá thể trong quần thể giao phối với nhau. Biết giảm phân bình thường và không phát sinh đột biến. Cho các phát biểu sau:
I. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 là 24 phép lai.
II. Số phép lai cho đời sau kiểu gen đồng nhất là 10 phép lai.
III. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1 là 6 phép lai.
IV. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1 là 15 phép lai.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn đáp án D
- Theo giả thuyết 2 gen cùng nằm trên --> Trong quần thể có 4 giao tử có thể xuất hiện là: .
- Để tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1 thì một bên chỉ xuật hiện 1 loại giao tử và bên kia tạo ra 2 loại giao tử ---> Số phép lai: I đúng
- Để tạo ra đời con kiểu gen đồng nhất thì có 2 trường hợp.
TH1: Hai bên cho chỉ một loại giao tử và khác nhau:
TH2: Hai bên cho chỉ một loại giao tử và giống nhau:
Vậy số phép lai cho đời con có kiểu gen đồng nhất là: II đúng
- Để tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 thì mỗi bên cho hai giao tử khác nhau và giống nhau ở cả 2 bên.--> Số phép lai: III đúng
- Để tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 thì có hai trường hợp:
TH1: Mỗi bên có 2 loại giao từ khác nhau và khác nhau ở cả 2 bên: Có 3 trường hợp
TH2: Mỗi bên có 2 loại giao tử khác nhau và giống nhau một trong 2 giao tử: Có trường hợp ( trong đó chọn 3 trong 4 loại giao tử là , chọn một trong 3 loại giao tử đó là giao tử trùng nhau)
- Vậy số phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 là IV đúng
Câu 35:
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.
Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng.
III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng.
Chọn đáp án D
- Dựa vào kết quả của phép lai 1, suy ra vàng trội so với xám, xám trội so với trắng.
- Dựa vào kết quả của phép lai 2, suy ra đỏ trội so với vàng, vàng trội so với xám.
- Như vậy, thứ tự trội lặn của các tính trạng là đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1 – lông đỏ; A2 – lông vàng; A3 – lông xám; A4 – lông trắng.
I đúng. Vì lông đỏ là tính trạng trội nhất, có 4 kiểu gen qui định kiểu hình lông đỏ.
Ở phép lai 1, sơ đồ lai là A2A4 × A3A4.Vì vậy, khi cho các cá thể lông xám F1 này lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì đời con có 50% cá thể lông trắng (A4A4).
→ II đúng.
Phép lai 2 có tỉ lệ 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám cho nên P có thể có kiểu gen là: A1A3 × A2A3 hoặc A1A4 × A2A3 hoặc A1A3 × A2A4. Do đó, F1 luôn có 4 kiểu gen.
→ III đúng.
Cá thể lông vàng ở P của phép lai 2 có kiểu gen là A2A3 hoặc A2A4. Do đó, nếu cá thể lông vàng ở P của phép lai 2 là A2A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) sẽ cho đời con có tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng.
→ IV đúng.
Câu 36:
Cho sơ đồ hình thành đột biến nhiễm sắc thể (NST) ở một tế bào sinh tinh như hình vẽ bên. Biết gen A có chiều dài là 5100 Å và tỉ lệ . Gen P có chiều dài 4080 Å và số liên kết hiđrô là 3200, không xảy ra đột biến gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến trên thuộc dạng mất đoạn.
II. Tỉ lệ giao tử bình thường được sinh ra từ tế bào trên là .
III. Đột biến dạng này làm thay đổi nhóm gen liên kết.
IV. Có thể làm xuất hiện giao tử chứa số nucleotit A = T = 800; G = X = 1600 về cả hai gen A và P.Chọn đáp án A
- Hình vẽ thể hiện đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể khác nhau --> Đột biến chuyển đoạn NST
=> I. Sai
- Tỉ lệ giao tử bình thường NST (13, 16) = ¼
=> II. Đúng
- Đột biến chuyển đoạn NST làm thay đổi nhóm gen liên liên kết
=> III. Đúng
- Gen A: A=T = 600 nuclêotit, G=X =900 nuclêôtit
- Gen P: A=T = 400 nuclêôtit, G= X= 800 nuclêôtit
- Tế bào này giảm phân cho 4 loại giao tử:
+ Giao tử chứa NST (13,16): A=T= 600+400=1000; G=X= 1700, và chứa cả 2 gen A và P
+ Giao tử chứa NST (13,16+13): A=T=1200, G=X=1800, và chứa 2 gen A
+ Giao tử chứa NST (13+16,16+13): A=T= 600+400=1000; G=X= 1700, và chứa cả 2 gen A và P
+ Giao tử chứa NST (13+16,16): A=T=800, G=X=1600, và chứa 2 gen P
=> IV. Sai
Câu 37:
Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactosidaza), gen lac Y (mã hóa permaza), gen lac A (mã hóa transacetylaza) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau.
Bảng: Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
Chủng vi khuẩn |
Môi trường không có lactôzơ |
Môi trường có lactôzơ |
||||
β-galactosidase |
Permase |
Transacetylase |
β-galactosidase |
Permase |
Transacetylase |
|
A |
- |
- |
- |
+ |
+ |
+ |
B |
- |
- |
- |
- |
+ |
- |
C |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
D |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Biết dấu “-” không có sản phẩm, dấu “+” có sản phẩm; dựa vào kết quả thu được ở bảng trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z, lac A tạo ra chủng B.
III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gen lac Z, lac Y, lac A của chủng E. coli kiểu dại.
IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
Chọn đáp án A
Câu 38:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân cao, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 số cây thân cao, quả dài chiếm tỉ lệ 4%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
III. Ở F1, trong tổng số cây thân cao, quả dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.
Chọn đáp án B
Đời con thu được 4 loại kiểu hình các cây đem lại dị hợp về các cặp gen.
(Aa, Bb) x (Aa, bb); đời con có A-B- = 40% 3/8 (nếu các gen PLĐL) các gen liên kết với nhau.
A-B- = AB x 1 + aB x 0,5Ab = 0,4
Mà AB + Ab = 0,5
Ta giải hệ phương trình:
(Vì Ab = 0,2 là giao tử hoán vị = f/2)
P:
I sai. Tỉ lệ thân cao, quả dài: A-bb = 0,2Ab x 1 + 0,5Ab x 0,3ab = 0,35
II đúng.
III sai. Cây thân cao, quà dài chiếm 0,35; cây thân cao quả dài chiếm: AAbb = 0,2 Ab x 0,5 Ab = 0,1
Trong tổng số cây thân cao, qua dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/7.
IV đúng. Thân cao quả tròn có 3 kiểu gen:
Câu 39:
Một loài côn trùng S chuyên ăn hạt của hai loài cây một năm, thân thảo X và Y. Để tìm hiểu ảnh hưởng của loài côn trùng S đối với đa dạng thực vật trong khu vực, người ta thực hiện nghiên cứu trên hai lô đất:
- Lô 1: được che lưới kín nhằm ngăn không cho loài côn trùng S xâm nhập.
- Lô 2: không được che lưới (lô đối chứng).
Sau khi theo dõi số lượng các loài thực vật và số cá thể của hai loài X và Y trong 48 tháng, số liệu được biểu diễn trên hình C13.1 và hình C13.2 dưới đây:
Dựa vào sơ đồ trên, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát sau đây sai?
I. Ở Hình C13.1, số lượng loài lô 1 cao và tăng đều theo thời gian.
II. Ở Hình C13.1, số lượng loài lô 2 đồng đều một cách tuyệt đối trong suốt thời gian thí nghiệm.
III. Từ Hình C13.2, có thể thấy loài côn trùng S không có vai trò trong việc khống chế số lượng cá thể của loài X và Y.
IV. Loài S đóng vai trò sinh thái là loài đặc trưng.
Chọn đáp án D
I sai. Lô 1: Thời gian đầu số lượng loài cao tương đương so với lô đối chứng nhưng sau đó nhanh chóng giảm. Tốc độ giảm tương đối đều theo thời gian, từ tháng 40 trở đi số loài còn lại rất ít, ổn định cho đến tháng 48.
II sai. Số lượng loài tương đối đồng đều trong suốt thời gian thí nghiệm.
III sai.
Lô 1: Thời gian đầu số lượng cá thể của hai loài X, Y đều thấp và tương đương với lô 2. Sau 5 tháng, số lượng cá thể của loài X tăng nhanh, đạt giá trị cao nhất ở thời điểm 20 – 25 tháng. Trong thời gian này, số lượng cá thể của loài Y thấp, không cạnh tranh được với loài X. Sau 25 tháng, số lượng cá thể của loài Y tăng rất nhanh, cạnh tranh thắng thế, số lượng cá thể của loài X giảm mạnh.
Lô 2: Số lượng cá thể của hai loài tương đương nhau, ổn định qua thời gian nghiên cứu.
Như vậy, loài côn trùng S có vai trò khống chế số lượng cá thể của loài X và Y.
IV sai.
Giải thích: loài côn trùng S có vai trò kiểm soát số lượng loài thực vật trong khu vực thông qua hoạt động dinh dưỡng của nó. Khi không có loài S, loài Y phát triển mạnh, lấn át những loài cây khác trở thành loài ưu thế khiến cho số loài trong khu vực giảm.
Câu 40:
Hình ảnh mô tả hai loài sóc đất ở Hoa kì phân bố ở hai vùng khác nhau do bị chia cắt bởi khe núi sâu, dần dần chúng bị cách li về mặt sinh sản. Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khe núi sâu là chướng ngại địa lí gây ra sự biến đổi vốn gen của các quần thể của tất cả các loài sinh vật.
II. Khe núi sâu ngăn cản sự giao phối giữa hai quần thể, góp phần phân hóa vốn gen.
III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gián tiếp gây ra sự phân hóa gen giữa hai quần thể.
IV. Hai quần thể sóc không giao phối được với nhau nên phát sinh các đột biến, biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau; từ đó hình thành hai loài khác nhau.
Chọn đáp án A
- Đột biến gây ra sự biến đổi vốn gen, các chướng ngại địa lí chỉ góp phần phân hóa vốn gen
--> I. Sai; II. Đúng
- CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể mang các kiểu gen khác nhau trong quần thể. --> III. Sai
- Do cách li về địa lý, các cá thể giữa các quần thể không giao phối với nhau. Trong các khu địa lí khác nhau, CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng thích nghi khác nhau --> gây ra sự sai khác lớn về vốn gen --> cách li sinh sản à loài mới. => IV. Đúng.