(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 31)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 31)
-
191 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Câu 3:
Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
Chọn đáp án A
Câu 4:
Trong quần thể, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường?
Chọn đáp án A
Câu 6:
Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là
Chọn đáp án D
Câu 7:
Chọn đáp án D
Câu 9:
Chọn đáp án B
Câu 10:
Các phân tử axit amin được liên kết với nhau theo một trình tự cụ thể trên các cấu trúc tế bào được gọi là
Chọn đáp án C
Câu 11:
Chọn đáp án B
Câu 12:
Chọn đáp án A
Câu 13:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểthường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật là
Chọn đáp án D
Câu 14:
Giả sử ở một loại thực vật có bộ NST 2n = 6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng sau đây, dạng nào là thể một?
Chọn đáp án C
Câu 15:
Thành phần sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
Chọn đáp án A
Câu 16:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
Chọn đáp án A
Câu 18:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở
Chọn đáp án A
Câu 19:
Chọn đáp án C
Câu 20:
Chọn đáp án A
Câu 22:
Ở dạ dày của thú, enzyme pepsin tham gia đã biến đổi thành phần dinh dưỡng nào trong thức ăn?
Chọn đáp án B
Câu 23:
Chọn đáp án D
Câu 24:
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Người chồng bình thường có kiểu gen là
Chọn đáp án C
Câu 25:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
Câu 26:
Chọn đáp án D
Câu 27:
Mặc dù đột biến xảy ra với tốc độ thường xuyên và có thể dự đoán được, nhưng trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào sau đây có thể là lý do tần suất đột biến thường có vẻ thấp?
Chọn đáp án A
Câu 28:
Khi nói các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
Câu 30:
Người ta thực hiện thí nghiệm tách tim ếch nguyên vẹn ra khỏi lồng ngực của nó và cho vào dung dịch sinh lí (dung dịch Ringer) được cung cấp đủ ôxi và giữ ở nhiệt độ thích hợp. Nhận định nào sau đây là đúng về giải thích của thí nghiệm sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 31:
Khi nghiên cứu màu lông ở một quần thể động vật người ta thu được phả hệ về màu lông như sau:
Biết rằng màu lông do một gen có bốn alen trội, lặn hoàn toàn nằm trên NST thường quy định và tại thời điểm nghiên cứu quần thể đang cân bằng di truyền có tần số các alen bằng nhau.
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 hung: 1 trắng.
II. Không xét đến vai trò của giới tính thì trong quần thể có tối đa 55 phép lai.
III. Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông trắng là 1/35.
IV. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con có số cá thể lông trắng thu được là 11/105.
Chọn đáp án D
Tính trạng màu sắc lông do 1 gen quy định và nằm trên NST thường gồm 4 alen.
Xét cặp (1) × (2): Bố mẹ đen nhưng con lông nâu → Đen > Nâu (I).
Xép cặp (2) × (3): Bố mẹ lông đen, nhưng ở đời con xuất hiện lông hung → Đen > Hung (II).
Xét cặp (4) × (5): Bố mẹ đều có kiểu hình lông nâu nhưng sinh con có kiểu hình lông hung → Lông nâu > Lông hung (III).
Xét cặp (10) × (11): Bố mẹ đều có kiểu hình lông hung nhưng sinh con có kiểu hình lông trắng → Lông hung > Lông trắng (IV).
Từ (I), (II), (III), (IV) → Đen > Nâu > Hung > Trắng.
Quy ước: A1 (Đen) > A2 (Nâu) > A3 (Hung) > A4 (Trắng).
I. Đúng. Do trong quần thể tần số các alen bằng nhau và quần thể đang đạt trạng thái cân bằng → A1 = A2 = A3 = A4.
Đen: 0,252 + 2.0,25.0,75 = 7/16. Nâu: 0,252 + 2.0,25.0,5 = 5/16.
Hung: 0,252 + 2.0,25.0,25 = 3/16. Trắng: 0,252 = 1/16.
Tỉ lệ kiểu hình: Đen: Nâu: Hung: Trắng lần lượt là 7: 5: 3: 1.
II. Đúng.
Số kiểu gen trong quần thể là:
Số kiểu gen giao phối trong quần thể khi không tính xét tới vai trò của giới tính là: phép lai.
III. Đúng. Phép lai: ♂ Đen (A1 –) × ♀ Nâu (A2 –)
Để thu được lông trắng thì bắt buộc ở cả bố lẫn mẹ đều phải chứa alen A4.
Tỉ lệ kiểu gen A1A4 trong số các kiểu hình lông đen là .
Tỉ lệ kiểu gen A2A4 trong số các kiểu hình lông nâu là .
Để thu được đời con lông trắng thì tỉ lệ là .
IV. Đúng.
Tỉ lệ kiểu gen A3A4 trong tổng tỉ lệ kiểu hình lông hung là: .
Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối cùng kiểu hình thời đời con lông trắng chiếm tỉ lệ:
Câu 32:
Loài chim hạc (Ciconia ciconia) thường di cư và sống ở vùng đồng bằng và ven biển, và chúng được tìm thấy nhiều tại Vườn quốc gia Tràm Chim ở tỉnh Đồng Tháp. Trong những năm gần đây, số lượng chim hạc trở về sau khi di cư đã giảm đáng kể theo từng năm. Nhận định nào dưới đây đúng về sự biến động số lượng chim hạc di cư?
I. Diện tích đất ngập nước tại hệ sinh thái ven biển suy giảm, ảnh hưởng đến môi trường sống của loài chim hạc.
II. Biến đổi khí hậu như tăng nhiệt độ, giảm mưa, khô hạn... làm giảm số lượng chim hạc.
III. Sự săn bắt và tàn phá môi trường sống chưa ảnh hưởng nghiệm trọng đến khả năng sinh sản của loài chim hạc.
IV. Việc khai loài chim quý hiếm tại Việt Nam vẫn xảy ra, dẫn đến giảm số lượng chim hạc quay trở về sau khi di cư.
Chọn đáp án B
I. Đúng vì giảm diện tích đất ngập nước thu hẹp ổ sinh thái của loài sinh vật này, dẫn tới quần thể chim hạc có thể bị suy giảm nhanh chóng.
II. Các ảnh hưởng do biến đổi khí hậu như: nhiệt độ tăng, giảm mưa, khô hạn,…làm ảnh hưởng đến môi trường sống của chim hạc, gây ra sự suy giảm số lượng chim trở về sau khi di cư.
III. Sai vì việc săn bắt, tàn phá môi trường sống có thể làm giảm tỷ lệ sinh nỡ, môi trường sống của loài chim hạc. Các loài chim này đang có nguy cơ bị tuyệt chủng, nếu môi trường thay đổi thì loài này có thể bị tuyệt chủng.
IV. Đúng vì việc săn bắt các loài động vật quý hiếm nằm trong sách đỏ vẫn diễn ra thường xuyên, chỉ để phục vụ mục đích cá nhân. Việc này làm giảm phả năng sinh tồn và duy trì nòi giống của các loài động vật.
Câu 33:
Phú dưỡng là hiện tượng môi trường nước có nhiều chất dinh dưỡng như nitrat và photphat dẫn đến sự sinh trưởng mạnh mẽ của tảo. Tảo sinh trưởng nhanh làm giảm hàm lượng O2 trong nước gây chết cho nhiều loài thực vật thủy sinh. Các nhà khoa học đã quan sát thấy hiện tượng phú dưỡng của một hồ địa phương và đánh giá ảnh hưởng của hiện tượng này tới các loài sinh vật trong hồ ở hình dưới đây. Trong các nhận định sau, nhận định nào sau đây là sai?
I. Cỏ biển có khả năng sinh trưởng tốt nhất so với các loài trong có nồng độ dinh dưỡng thấp.
II. Tảo nở hoa (gây độc cho các loài) nên loại bỏ hoàn toàn tảo ra khỏi môi trường là tốt nhất.
III. Nồng độ dinh dưỡng là nguyên n hân ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thay đổi sinh khối của các loài thực vật.
IV. Khi nồng độ nitrat và phôtphat tăng cao tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của tảo có thể tạo ra độc tố gây suy giảm sinh khối thực vật phù du và thực vật biểu sinh.
Chọn đáp án A
I. Đúng. Vì diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường theo thời gian.
II. Đúng. Vì sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nội lực thúc đẩy diễn thế sinh thái, khi các loài cạnh tranh nhau để giành lấy nguồn sống và không gian, thường dẫn đến sự thay đổi về thành phần loài trong quần xã.
III. Sai. Vì diễn thế thứ sinh là diễn thế diễn ra trong môi trường đã từng có sự sống trước đó, khác với diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường mà trước đó đã có quần xã sinh vật sống và có thể đã bị phá hủy do các tác nhân nào đó (như cháy rừng, nông nghiệp,..).
IV. Đúng. Vì ghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta hiểu được cách mà các quần xã sinh vật phát triển theo thời gian, và từ đó có thể chủ động lên kế hoạch bảo vệ và sử dụng hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên.
Câu 34:
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối đang cân bằng di truyền, xét hai gen, mỗi gen đều có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp; B quy định kiểu hình hoa đỏ và b quy định kiểu hình hoa trắng và có tần số alen a là 0,7; alen B là 0,8. Biết rằng các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì kiểu hình thân thấp hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Nếu ở thế hệ P chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết các cây thân thấp do chúng không cạnh tranh được ánh sáng thì đến F3 tỉ lệ kiểu gen thuần chủng thân cao chiếm tỉ lệ 17/31.
III. Nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết kiểu hình thân thấp, hoa trắng thì còn lại cây thân cao hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ kiểu gen lớn nhất.
IV. Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.
Chọn đáp án D
I. Sai. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì kiểu hình than cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất (0.51×0.96)
II. Đúng. Nếu ở thế hệ P chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết các cây thân thấp do chúng không cạnh tranh được ánh sáng thì đến F3 tỉ lệ kiểu gen thuần chủng thân cao chiếm tỉ lệ 17/31.
Khi aa chết →F3 có
III. Sai. Nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết kiểu hình thân thấp, hoa trắng thì còn lại cây thân cao hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ kiểu gen lớn nhất. Lúc đó cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = AABB/ ( 1- aabb) = (0,09. 0,64)/{1-(0,49.0,04)
IV. Đúng. Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo. Khi có tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp tăng dần → aabb tăng.
Câu 35:
Ở người, một bệnh X liên quan đến đột biến chuyển đoạn trên NST số 22 và NST số 9 làm cho NST số 22 ngắn hơn bình thường. Khi nghiên cứu tế bào của 6 đứa trẻ từ (A) đến (G) bị bệnh X và bị thêm nhiều rối loạn khác, người ta tìm thấy vùng bị mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể 22 được thể hiện ở hình bên dưới. Trong đó, các NST 22 tương ứng của 6 đứa trẻ được đánh dấu từ (A) đến (G); các số từ 1 đến 13 là các đoạn bằng nhau tương ứng trên NST 22 ở người bình thường. Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Những trẻ bị bệnh X là do mất đoạn NST ở vị trí số 9.
II. Tỉ lệ trẻ bị bệnh X ở nữ cao hơn ở nam.
III. Trẻ (C) có thể biểu hiện nhiều rối loạn hơn các trẻ còn lại.
IV. Cả 6 trẻ này có thể đều bị ung thư máu ác tính.
V. Nếu đột biến này xảy ra ở NST giới tính X sẽ gây bệnh mù màu.
Chọn đáp án C
I. Đúng.
II. Sai. Vì đây là đột biến cấu trúc NST thường
III. Đúng. Vì trẻ iii mất nhiều gen hơn các trẻ còn lại
IV. Đúng. Vì mất đoạn ở NST số 22 gây ung thư máu ác tính.
V. Sai.
Câu 36:
Giao phấn giữa 2 cây (P) thân cao, hoa đỏ × thân thấp, hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng F2 thu được F3. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F3 có thể thu được 100% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. F3 có thể thu được số cây con theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thấp đỏ.
III. F3 có thể thu được 100% số cây thân cao, hoa trắng.
IV. F3 nếu có thể có tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
Chọn đáp án B
Tách xét từng tính trạng ta có:
- thân cao : thân thấp = 12: 4 = 3: 1 → A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp
- hoa đỏ : hoa trắng = 12: 4 = 3: 1 →B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng
Vì P thuần chủng nên → F1 dị hợp 2 cặp gen
→ F1: AaBb hoặc AB/ab (f = 50%)
Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ cho giao phấn với cây thân thấp hoa trắng aabb hay ab/ab (lai phân tích)
I. sai: vì số lượng cây mỗi kiểu hình (9:3:3:1) ứng với tỉ lệ phân ly nên mỗi kiểu gen sẽ có số lượng cây tương ứng. Để cho đời F3 có KH toàn thân cao hoa đỏ thì 2 cây đem lai đều phải có KG đồng hợp trội nhưng F2 chỉ có một cây có KG AABB hay AB/AB (1/16) nên F3 không thể thu được 100% cây thân cao hoa đỏ.
II. đúng: nếu 2 cây đem lai có KG AABB (AB/AB) và AaBB (AB/aB) → tỉ lệ aB = 1/4 = tỉ lệ thân thấp hoa trắng.
III. sai: cây thân cao hoa đỏ đem lai phân tích phải cho ra đời con có kiểu hình hoa đỏ.
IV. đúng: nếu 2 cây thân cao hoa đỏ có KG AABb (AB/Ab) và AaBb (AB/ab hoặc Ab/aB).
Câu 37:
Cho biết 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu mạch gốc alen A có 900 nuclêôtit loại G thì mARN do alen a phiên mã cũng có 900 nuclêôtit loại X.
II. Nếu mạch gốc alen A có 600 nuclêôtit loại G thì trong các tARN vào dịch mã cho alen a cũng có 600 nuclêôtit loại G.
III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 597 nuclêôtit loại X.
IV. Nếu alen a dịch mã 2 lần có tổng số nuclêôtit loại A trong các tARN là 200 thì alen A phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại U.
Chọn đáp án D
Ala → Thr → trong codon là G biến thành A → trên mạch gốc của gen là X biến thành T (Thay X-G bởi T-A)
I. Nếu mạch gốc của gen A có 900G → mạch gốc gen a cũng có 900G → khi phiên mã cần 900X là Đúng.
II. Nếu mạch gốc alen A có 600G → mạch gốc gen a cũng có 600G → trên mARN có 600 nu loại X →thì trong các tARN vào dịch mã cho alen a cũng có 600 nuclêôtit loại G là Đúng vì mã kết thúc ko có tARN vào nhưng ba bộ ba kết thúc lai ko có nu loại X.
III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X →chứng tỏ gen A có 200 nu loại G → đột biến thay thế X-G bởi T-A sẽ làm cho alen a có 199 nu loại G → thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 597 nuclêôtit loại X. → là Đúng.
IV. Nếu alen a dịch mã 2 lần có tổng số nuclêôtit loại A trong các tARN là 200 → trên mARN của alen a có 200U trong các bộ ba mã hóa mà trong các bộ ba kết thúc luôn có một nu loại U→mạch gốc của alen a có 201A. do đột biến thay X bằng T trên mạch gốc nên sô nu loại A trên mạch gốc ko thay đổi →mạch gốc alen A có 201A → alen A phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại U.
Câu 38:
Cho sơ đồ sau mô tả quá trình tiến hóa của tế bào. Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Theo học thuyết tiến hóa hiện đại có thể ARN có trước ADN.
II. Quá trình hình thành ARN có cơ chế tự sao nằm trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học
III. Các lớp màng bao bọc được hình thành trong quá trình tiến hóa tiền sinh học giúp làm tăng khả năng bảo vệ thông tin di truyền của ARN.
IV. Trong quá trình tiến hóa đầu tiên, ARN được dùng làm nơi chứa vật chất di truyền, cho tới ngày nay ARN chỉ đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền như hiện nay.
Chọn đáp án A
I, IV. Đúng.
II. Sai vì ARN có khả năng tự nhân đôi được hình thành từ giai đoạn tiến hóa hóa học.
III. Sai vì các lớp màng bao quanh phân tử RNA cũng được hình thành từ giai đoạn tiến hóa hóa học.
Câu 39:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời con F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen.
Chọn đáp án B
I.Đúng. P: Aabb × aabb → Fa 1A-bb: 1aabb.
II. Đúng. P: Aabb × Aabb → F1 2KH có 3KG.
III. Đúng. P: aaBb × aaBb →F1 có thấp trắng và có 3KG.
IV. Sai. VD: P: aaBB × aaBB.
Câu 40:
Vi khuẩn lam là vi khuẩn sống dưới nước rất giống với tảo và được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới do khả năng sinh trưởng nhanh ở những khu vực ấm áp, nhiệt độ cao. Chúng có thể sinh sản theo cấp số nhân và gây ra hiện tượng nở hoa, tạo ra các chất độc hại có thể gây độc và thậm chí giết động vật và người. Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự tăng trưởng tối đa của vi khuẩn lam “Microcystis aeruginosa” cũng như ba loài tảo lục khác (P, Q, R) là nguồn thức ăn cho động vật thủy sinh. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài M. aeuginosa chỉ tăng trưởng ở nhiệt độ khoảng từ 16 – 33OC.
II. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu dẫn tới nhiệt độ cao hơn 30OC làm tăng khả năng sinh trưởng của các loài tảo Q.
III. Sự nở hoa của M. aeruginosa cũng có thể đóng vai trò cạnh tranh với các loài tảo khác, làm suy giảm sự sống của các loài tảo.
IV. Nếu cá ăn phải tảo bị nhiễm độc bởi vi khuẩn M. aeruginosa và con người ăn phải cá đó, có thể gây ra nguy hiểm cho sức khỏe.
Chọn đáp án A
I. Sai vì vùng biển nhiệt đới có nhiệt độ trung bình khoảng 16OC – 35OC và M. aeruginosa phát triển tốt ở nhiệt độ này.
II. Sai vì giới hạn sinh thái của loài tảo Q từ 10OC – 30OC, nếu biến đổi khí hậu làm nhiệt độ tăng loài này không thể phát triển.
III. Đúng vì sự nở hoa của loài M. aeruginosa có thể cạnh tranh về thức ăn với các loài tảo khác.
IV. Đúng vì vi khuẩn M. aeruginosa có thể sản xuất chất độc có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe con người nếu ăn phải cá bị nhiễm độc.