(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 37)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 37)
-
56 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiểu phân bố cá thể trong quần thể thường xảy ra khi điều kiện môi trường không đồng nhất là kiểu phân bố nào?
Chọn đáp án A
Câu 2:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
Chọn đáp án D
Câu 3:
Chọn đáp án D
Câu 5:
Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có
Chọn đáp án B
Câu 6:
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Chọn đáp án A
Câu 7:
Chọn đáp án A
Câu 8:
Chọn đáp án B
Câu 10:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Chọn đáp án C
Câu 12:
Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm của chúng cho thế hệ sau là:
Chọn đáp án A
Câu 13:
Chọn đáp án C
Câu 14:
Loại enzyme nào sau đây có khả năng tháo xoắn một đoạn phân tử ADN?
Chọn đáp án B
Câu 15:
Chọn đáp án B
Câu 16:
Chọn đáp án B
Câu 19:
Chọn đáp án C
Câu 20:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây thêm chiều cao 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Ở F2, cây có chiều cao 140 cm có kiểu gen là
Chọn đáp án A
Câu 23:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành đa bội lẻ?
Chọn đáp án B
Câu 24:
Chọn đáp án B
Câu 25:
Chọn đáp án C
Câu 26:
Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài cây thuộc nhóm ưa bóng có đặc điểm là
Chọn đáp án A
Câu 27:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có thành phần nuclêôtít gồm A = T = 480 và G = X = 720. Gen bị đột biến điểm mất đi 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtít loại G, X ở alen đột biến là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Câu 29:
Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu là
Chọn đáp án C
Câu 30:
Chọn đáp án A
Câu 31:
Ba người đàn ông (A, B, C) trong cùng một gia đình xin tư vấn di truyền. Phả hệ dưới đây của gia đình này cho thấy có những người bị cả 2 bệnh di truyền, một bệnh X (màu đen) và bệnh Y (màu xám). Biết rằng bệnh X cực kì hiếm gặp, còn bệnh Y có tần số alen bệnh 6 % trong quần thể.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cả 2 bệnh này đều do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Xác định được kiểu gen của tất cả các người không bị bệnh X trong phả hệ.
III. Nếu cá thể A lập gia đình với một người phụ nữ không cùng huyết thống và không mắc bệnh, có một người con trai. Xác suất người con trai mắc bệnh X là 50%.
IV. Nếu cá thể B từng có một con trai với một người phụ nữ không cùng huyết thống và không mắc bệnh, thì xác suất người con trai này mặc bệnh Y là 5,5%.
Chọn đáp án B
- Bệnh X ( màu đen đậm) là gen trội qui định vì dựa vào phả hệ ở thế hệ thứ 3 có bố, mẹ (đều có màu đen đậm) sinh con trai không bệnh X à Qui ước gen: B quy định bệnh X, b quy định không bị bệnh X; và cặp gen B,b nằm trên NST thường.
- Vậy trong phả hệ này tất cả những người không bị bệnh X đều có kiểu gen: bb à II đúng.
- Từ phân tích trên à Người A là dị hợp , vì có người mẹ là đồng lặn bb.
- Theo giả thuyết: Vợ A là không cùng huyết thống, không mắc bệnh nên có kiểu gen bb
Vậy: (Người A) Bb x bb (vợ người A) à Xác suất con mắc bệnh X là 1/2
- Xác suất sinh con trai mắc bệnh X là 1/2 = 50% (chú ý đề đã cho sinh con trai, nghĩa là đã biết giới tính)à III đúng
- Bệnh Y (màu xám) là gen lặn quy định vì người B bị bệnh Y (màu xám) có bố mẹ không bị bệnh Y à Qui ước gen: D qui định không bị bệnh Y, d quy định bệnh Y; và cặp gen D, d có thể nằm trên NST thường hoặc NST giới tính àI sai.
TH1 : gen lặn trên thường
Theo giả thuyết: bệnh Y có tần số alen bệnh là 6 % à Tần số alen D = 0,94, d = 0,06
Vợ người B không bị bệnh Y và không cùng huyết thống, đến từ quần thể: ( 0,94 )2DD : 0,94 x0,06 x2 Dd : (0,06)2 dd. à Vợ của người B có kiểu gen Dd với xác suất là: [(0,94 x 0,06 x 2) : (1 – (0,06)2)] = 0,113
Ta có sơ đồ: (Người B) dd x Dd à con dd = 1/2
Vậy: Con trai của người B bị mắc bện Y với xác suất: 0,113 x 1/2 = 0,0565 = 5,65%
Th2 : gen lặn trên NST giới tính X
Vợ người B không bị bệnh Y và không cùng huyết thống, đến từ quần thể: ( 0,94 )2X DXD : 0,94 x0,06 x2 XDXd : (0,06)2 XdXd.
à Vợ của người B có kiểu gen XDXd với xác suất là: (1/2)x[(0,94 x 0,06 x 2) : (1 – (0,06)2)] = 0,0565
Ta có: (Người B) XdY x XDXd à Con XdY = 1/4
Vậy xác suất sinh con trai mắc bệnh Y: 0,0565 x 1/4 = 1,4125 %
=> IV sai
Câu 32:
Để hiểu tác động của một số yếu tố lên thực vật Agrimonia rostellata trong hệ sinh thái rừng, các nhà khoa học đã trồng cây con vào các khu vực thí nghiệm. Quan sát tỷ lệ cây con sống sót, sinh trưởng khi có thảm thực vật bản địa hoặc không phải thực vật bản địa; có hoặc không có ốc sên, mật độ giun đất thấp hoặc cao. Kết quả được thể hiện trong hình dưới đây.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại trừ ốc sên có tác động làm tăng khả năng sống sót của Agrimonia rostellata trong điều kiện có mật độ giun đất cao.
II. Tác động của ốc sên không phụ thuộc vào các yếu tố tác động khác.
III. Giun đất làm tăng tỷ lệ sống sót của Agrimonia rostellata.
IV. Thực vật không phải bản địa và ốc sên cùng làm giảm khả năng sống sót của cây con.
Chọn đáp án A
I sai, vì khi có ốc sên có tác động làm tăng khả năng sống sót của Agrimonia rostellata trong điều kiện có mật độ giun đất cao.
II sai, vì tác động của ốc sên không phụ thuộc vào các yếu tố tác động mật độ giun đất cao hay thấp.
III đúng, vì có giun đất cao làm tăng tỷ lệ sống sót của Agrimonia rostellata.
IV sai, vì thực vật không phải bản địa và ốc sên cùng làm tăng khả năng sống sót của cây con.
Câu 33:
Một nhà nghiên cứu đã nghiên cứu 10 cặp chim trưởng thành trong mùa sinh sản. Đối với mỗi cặp anh ta đều ghi lại chiều dài thân của con đực và con cái cũng như ngày chúng làm tổ (Bảng 1).
Bảng 1. Chiều dài cơ thể con đực và cái, và ngày chúng làm tổ từ 10 cặp chim (từ A tới J)
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
Chiều dài thân con cái (cm) |
26.4 |
27.8 |
25.1 |
25.0 |
27,0 |
28.1 |
25.5 |
25.9 |
28.3 |
27.4 |
Chiều dài thân con đực (cm) |
28.3 |
28.4 |
28.9 |
29.0 |
27.9 |
30.2 |
29.6 |
27.4 |
29.7 |
30.5 |
Ngày làm tổ (tháng/ngày) |
6/5 |
3/5 |
4/5 |
28/4 |
1/5 |
27/4 |
29/4 |
2/5 |
1/5 |
26/4 |
Dựa vào các số liệu đã cho ở bảng 1, chiều dài thân trung bình của các con cái là 26,65 cm; và của con đực là 28,99 cm. So với chiều dài thân trung bình của con cái là 26,10 cm và của con đực là 27,60 cm ở quần thể các con trưởng thành (bao gồm cả các con đang sinh sản và không sinh sản) có 30 cá thể chim trong một khu vực nghiên cứu. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tất cả con đực loài này đều lớn hơn con cái.
II. Các con cái có xu hướng giao phối với con đực lớn hơn chúng.
III. Chiều dài thân con đực không ảnh hưởng tới sự lựa chọn bạn tình của con cái.
IV. Ngày làm tổ có liên quan đến chiều dài thân của con đực.
Chọn đáp án A
I sai, vì con đực của cặp này có kích thước nhỏ hơn mái cặp kia.
II đúng, các con cái có xu hướng giao phối với con đực lớn hơn chúng.
III sai, chiều dài thân con đực có ảnh hưởng tới sự lựa chọn bạn tình của con cái.
IV sai, ngày làm tổ liên quan chu kỳ sinh sản.
Câu 34:
Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75% số cá thể mang kiểu hình lặn.Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV
Gọi thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát P là :
Tự thụ phấn 1 thế hệ: F1 có
Thành phần KG ở
I: Đúng. Vì
II. Sai. Quần thể không cân bằng.
III. Đúng. Trong KH trội thì KG dị hợp chiếm tỉ lệ
IV. Đúng. TPKG chỉ có tính trạng trội: sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình lặn .
Câu 35:
Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:
STT |
Phép lai P |
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) |
|||
Mắt đỏ |
Mắt trắng |
Mắt vàng |
Mắt nâu |
||
1 |
♂ mắt đỏ (a) ♀ mắt đỏ (b) |
75 |
0 |
0 |
25 |
2 |
♂ mắt vàng (c) ♀ mắt trắng (d) |
0 |
50 |
50 |
0 |
3 |
♂ mắt nâu (e) ♀ mắt vàng (f) |
0 |
25 |
25 |
50 |
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.
Chọn đáp án A
Phép lai 1: ♂ mắt đỏ (a) × ♀mắt đỏ (b) → 3 mắt đỏ : 1 mắt nâu --> đỏ trội so với nâu
Phép lại 3: ♂mắt nâu (e) x ♀ mắt vàng (1) → 1 trắng : 1 vàng: 2 nâu --> nâu trội so với vàng trắng; vàng trội so với trắng
à Thứ tự trội lận: đỏ > nâu > vàng > trắng.
Quy ước: A1: lông đô > A2: lông nâu >A3: lông vàng > A4: lông trắng.
PL1: XA1Y (a) x XA1XA2 (b) à 1XA1XA1: 1XA1XA2:1XA1Y: 1XA2Y
PL2: XA3Y (c) x XA4XA4 (d) à 1XA3XA4: 1XA3Y
PL3: XA2Y (e) x XA3XA4 (f) à 1XA2XA3: 1XA2XA4:1XA3Y: 1XA4Y
Xét các phát biểu:
I sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: XA2Y; XA2XA2/3/4
II sai, có 1 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III đúng, XA4XA4 (d) x XA2Y (e) → 1XA2XA4: 1XA4Y à KH, KG: 1:1
IV sai, ♂mắt đỏ x ♀mắt nâu: XA1Y x XA2XA2/3/4 à tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Câu 36:
Xét một chủng vi khuẩn E.Coli kiểu dại (bình thường) và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của ôpêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây.
Chủng vi khuẩn E.Coli |
Kiểu dại |
(I) |
(II) |
(III) |
Số bản sao mARN khi không có lactôzơ |
0 |
100 |
100 |
0 |
Số bản sao mARN khi có lactôzơ |
100 |
100 |
100 |
0 |
Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng?
Chọn đáp án A
Câu 37:
Cho hình bên và các phát biểu sau đây:
I. Hình bên vừa có dạng đột biến lệch bội vừa có dạng đột biến đa bôi.
II. Dạng G là dạng đột biến đa bội chẵn.
III. Bộ nhiễm sắc thể của dạng E là 2n = 4.
IV. Trong các dạng đột biến lệch bội bên thì liên quan nhiều nhất đến 1 cặp NST.
V. Dạng B và G nếu tạo được thành giống thì rất có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
Số phát biểu sai là:
Chọn đáp án B
II. Dạng G là dạng đột biến đa bội chẳn: Vì G song nhị bội.
III. Bộ nhiễm sắc thể của dạng E là 2n = 4: Vì 2n - 2.Câu 38:
Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:
Phép lai |
Lông xám |
Lông nâu |
Lông trắng |
1 |
44 |
61 |
15 |
2 |
100 |
68 |
11 |
3 |
18 |
40 |
19 |
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.
II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.
III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thề do 3 loại kiểu gen quy định.
IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.Chọn đáp án C
- Tỉ lệ kiểu hình ở các phép lai là:
Phép lai |
Tỉ lệ |
1 |
3 : 4 : 1 |
2 |
9 : 6 : 1 |
3 |
1 : 2 : 1 |
- Từ phép lai 2 ta suy ra quy luật di truyền là tương tác bổ sung, con X có kiểu hình lông xám à con X dị hợp 2 cặp gen à (I), (II) sai
- Qui ước gen: A- B- : lông xám; A- bb, aaB- : lông nâu; aabb: lông trắng
+ Phép lai 1: có 8 tổ hợp à con X cho 4 loại giao tử, con còn lại cho 2 loại giao tử (aaBb, Aabb) nên ta có (X) AaBb x aaBb à (1Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb) à kiểu hình lông nâu: Aabb; aaBB; aaBb à (III) dúng
+ Phép lai 2: (X) AaBb x AaBb à lông nâu: 1/6 AAbb: 2/6 Aabb: 1/6 aaBB: 2/6 aaBb
+ Phép lai 3: có 4 tổ hợp à dây là phép lai phân tích do con X đã tạo ra 4 loại giao tử à con còn lại chỉ tạo ra 1 loại giao tử. (X) AaBb x aabb à lông nâu: 1/2 aaBb: 1/2 Aabb
- Xác suất khi cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép lai 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu là: 2 x 1/2 x 1/6 = 1/6 à (IV) sai
Câu 39:
Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống với ba loại thức ăn là tảo bám, tảo khô và rong câu tại tỉnh Quảng Ninh năm 2013, tiến sĩ Ngô Anh Tuấn đã thu được kết quả được thể hiện qua biểu đồ Hình A. Hình B mô tả tỷ lệ sống của ốc đĩa giống khi sử dụng các loại thức ăn khác nhau. Biết rằng ngoài thức ăn thì sự tác động của các nhân tố sinh thái khác là như nhau trong các lô thí nghiệm.
Hình A |
Hình B |
Khi nói về kết quả nghiên cứu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ sống của ống đĩa là thấp nhất khi sử dụng tảo bám làm thức ăn.
II. Trong môi trường có tảo khô, sự tăng trưởng tuyệt đối đạt giá trị lớn nhất ở ngày thứ 20.
III. Tảo bám là loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống.
IV. Sự tăng trưởng tuyệt đối sau ở ngày ương thứ 5 ở các loại thức ăn khác nhau đạt giá trị lớn nhất là trên 35µm/ngày.
Chọn đáp án A
I sai. Tỉ lệ sống của ống đĩa giảm dần theo thứ tự sau: Tảo bám > Tảo khô > Rong câu.
II sai. Sau 20 ngày, tỷ lệ sống của ấu trùng đạt giá trị cao nhất là 51,8±0,76% ở nghiệm thức sử dụng thức ăn là tảo bám và thấp nhất là 31,5±0,5% ở nghiệm thức chỉ cho ăn bằng rong câu tươi .
III đúng.
IV đúng. Sự tăng trưởng tuyệt đối sau ở ngày ương thứ 5 ở các loại thức ăn khác nhau đạt giá trị lớn nhất là trên 35µm/ngày khi sử dụng tảo bám làm thức ăn.
Câu 40:
Hình vẽ dưới đây mô tả hóa thạch của các sinh vật trong các các tầng đá khác nhau thuộc cùng một khu vực. Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết, trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sinh vật A có cấu trúc cơ thể phức tạp hơn so với sinh vật B và C.
II. Sinh vật C có thể sinh ra sinh vật A và sinh vật B.
III. Tất cả những sinh vật này đã tiến hóa cùng một thời điểm.
IV. Sinh vật A tồn tại trước sinh vật B và sinh vật C.
Chọn đáp án A