(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 4)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 4)
-
113 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chọn đáp án A
Câu 3:
Chọn đáp án B
Câu 8:
Ở ruồi giấm, phép lai . Theo lý thuyết, kiểu hình lặn ở đời con xuất hiện ở giới
Chọn đáp án D
Câu 9:
Chọn đáp án A
Câu 12:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Dd tự thụ tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở đời con?
Chọn đáp án D
Câu 13:
Chọn đáp án A
Câu 15:
Chọn đáp án B
Câu 17:
(1) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
(3) Tạo ADN tái tổ hợp.
Trình tự đúng của các bước trên là:
Chọn đáp án B
Câu 18:
Chọn đáp án C
Câu 19:
Chọn đáp án D
Câu 20:
Chọn đáp án C
Câu 22:
Chọn đáp án C
Câu 23:
Chọn đáp án A
Câu 24:
Chọn đáp án A
Câu 27:
Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 28:
Chọn đáp án C
Câu 29:
Nếu dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại thì sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ
Chọn đáp án B
Câu 30:
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
Chọn đáp án C
Câu 31:
Chọn đáp án B
A- thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp
Thân thấp aa ở P = 0,1 A- = 0,9
Ở F1 thì aa= 0,09 → a = 0,3
P: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa
Trong tổng số các cây thân cao ở P thì kiểu hình thân cao AA=5/9
Câu 32:
Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực, cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể có tối đa 27 kiểu gen về hai gen trên.
II. Hai gen này phân li độc lập và có một cặp gen nằm trên NST giới tính.
III. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên.
IV. Trong quần thể, số loại giao tử đực nhiều hơn số loại giao tử cái.
Chọn đáp án B
Cả hai gen đều biểu hiện ở hai giới => gen nằm trên X
Hai gen phân li độc lập => 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, 1 gen nằm trên NST thường => II. Đúng.
Có 6 KH = 2.3 => 1 gen có 2 KH (2 alen A, a) và 1 gen có 3 KH (3 alen B1, B2, B3)
Gen nằm trên NST thường có 2 alen => Số KG = = 3 KG.
Kiểu gen ở giới đực gấp 2 lần KG ở giới cái => Đực XX, cái XY
Gen nằm trên NST X có 3 alen => số KG ở đực XX = = 6, số KG ở cái (XY) = 3.
Vậy, giới đực có 3.6 = 18 KG, giới cái có 3.3 = 9 KG.
=> Số KG về hai gen trên trong quần thể là 18 + 9 = 27 => I. Đúng.
Số phép lai về hai gen trên = Số KG đực × Số KG cái = 18×9 = 162 => III. sai.
Trong quần thể, số loại giao tử đực = (A, a) ( XB1, XB2, XB3) = 6.
Số loại giao tử cái = (A, a) ( XB1, XB2, XB3, Y) = 8 => IV. sai.
Câu 33:
Một đột biến thay thế nuclêôtit trên gen qui định chuỗi pôlipeptit a-glôbin của hêmoglobin ở người làm cho chuỗi pôlipeptit bị ngắn đi so với bình thường. Tuy nhiên, phân tử mARN sơ khai được phiên mã từ gen này vẫn có chiều dài không đổi. Theo lý thuyết, có bao nhiêu giả thuyết sau đây đúng về dạng đột biến trên?
I. Đột biến xảy ra làm cho bộ ba bình thường trở thành bộ ba kết thúc.
II. Đột biến làm thay thế các bộ ba mã hóa này thành các bộ ba mã hóa axit amin mới.
III. Có quá trình sửa sai của phân tử mARN được tạo ra alen đột biến.
IV. Đột biến làm thay đổi vị trí cắt intron trong quá trình tạo ra mARN làm cho mARN ngắn hơn so với bình thường.
Chọn đáp án C
I. Đột biến xảy ra làm cho bộ ba bình thường trở thành bộ ba kết thúc.
IV. Đột biến làm thay đổi vị trí cắt intron trong quá trình tạo ra mARN làm cho mARN ngắn hơn so với bình thường.
Câu 34:
Loài sinh vật |
Kích thước hệ gen |
Số lượng gen trung bình |
Vi khuẩn H. influenzae |
1,8 |
950 |
Nấm men |
12 |
500 |
Ruồi giấm |
180 |
100 |
Người |
3200 |
10 |
Có bao nhiêu kết luận đúng về bảng số liệu trên?
I. Kích thước hệ gen tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật.
II. Số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit của hệ gen giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực đơn giản (nấm men).
III. Hệ gen của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nuclêotit không làm nhiệm vụ mã hoá cho các prôtêin.
IV. Các loài động vật có cấu tạo càng phức tạp (như con người) càng có số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit càng cao.
Chọn đáp án C
I. Kích thước hệ gen tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật.
II. Số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit của hệ gen giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực đơn giản (nấm men).
III. Hệ gen của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nuclêotit không làm nhiệm vụ mã hoá cho các prôtêin.
Câu 35:
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
II. Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.
III. Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
IV. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%.
Số kết luận đúng là:
Chọn đáp án D
Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định
Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh
Xét các phát biểu
(I) sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh.
(II) đúng, người (V) có thể có kiểu gen AA
(III) sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen
→ alen A =0,7
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa
→ xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là:
(IV) đúng, để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13.
XS người III (?) bị bệnh là: (Aa × aa → 1/2 aa)
Câu 36:
I. Ở khoảng thời gian 1, quần thể X có khả năng sinh trưởng tốt hơn quần thể Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.
III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
Chọn đáp án B
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
Câu 37:
Hình bên mô tả các dạng đột biến lệch bội. Biết mỗi tế bào chỉ xảy ra một dạng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các dạng đột biến thể hiện ở hình bên là đúng?
I. Đột biến 1 làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Đột biến 2 và 3 có thể được tạo ra trong thụ tinh sự kết hợp của một giao tử bình thường và một giao tử đột biến.
III. Đột biến dạng 4 luôn có số nhiễm sắc thể trong nhân tế bào là số chẵn.
IV. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Chọn đáp án C
Câu 38:
Phép lai |
Kiểu hình bố mẹ |
Tỷ lệ ở đời con F1 |
|||
Cao, đỏ |
Thấp, đỏ |
Cao, trắng |
Thấp, trắng |
||
1 |
Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ |
9 |
3 |
3 |
1 |
2 |
Thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng |
1 |
3 |
3 |
1 |
3 |
Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ |
3 |
1 |
0 |
0 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?
I. Mỗi gen quy định một tính trạng và di truyền liên kết hoàn toàn.
II. Kiểu hình ở F1 cho thấy ở phép lai 2 là kết quả của phân li độc lập.
III. Ở phép lai 3, kiểu gen của bố mẹ có tối đa 3 phép lai cho ra kết quả phù hợp.
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ bố mẹ ở phép lai 2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình thấp trắng ở đời con thu được là 1/64.
Chọn đáp án C
Kết qủa phép lai 1: ở đời F1 về các tính trạng đều 3:1 è các tính trạng trội hoàn toàn.
Cao trội hơn thấp; đỏ trội hơn trắng
Quy ước: A thân cao; a thân thấp; B hoa đỏ; b hoa trắng
- Kết qủa ở phép lai 2: Đây là phép lai phân tích mà thu được đời con có thân thấp, hoa trắng 🡪 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và xảy hoán vị 1 bên với tần số 25% . è I, II. Sai.
- Phép lai 1:
P: x (f = 25%)
- Phép lai 2:
P: (f = 25%) x
- Phép lai 3: thu được tỉ lệ 3:1 . Kiểu gen bố mẹ có thể là
P: x hoặc P: x hoặc P: x èIII. Đúng
x --> =1/64è IV. Đúng.
Câu 39:
I. Cả hai loài đều không bị ảnh hưởng lẫn nhau.
II. Hai loài trên có mối quan hệ cạnh tranh loại trừ.
III. Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh của nhau nhưng loài 2 ít bị ảnh hưởng hơn.
IV. Hai loài có mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Chọn đáp án B
III. Đúng.
Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh giữa các loài nhưng loài 2 ít bị ảnh hưởng hơn.
Khi có sự hiện diện của các loài khác, số lượng cá thể ở cả hai loài đều giảm. Do đó, cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh giữa các loài. Tuy nhiên, như đã thấy trong biểu đồ, mức giảm ít hơn là ở loài 2.
Câu 40:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Nhiệt độ 21°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X.
II. Ở 18°C, lượng tảo G cao hầu như không ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X.
III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X.
IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X.
Chọn đáp án C
II. Ở 18°C, lượng tảo G cao hầu như không ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X.
III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X.