IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 4)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 4)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 4)

  • 125 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 2:

Trong quá trình dịch mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên tARN liên kết bổ sung với trình tự 3'GUA5' trên mARN?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 3:

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể một?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 4:

Quá trình nào sau đây làm mất nitơ trong đất?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 5:

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 6:

Khi nói về hệ sắc tố quang hợp, phát biểu nào sau đây Sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 7:

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 8:

Ở ruồi giấm, phép lai XAXa×XAY . Theo lý thuyết, kiểu hình lặn ở đời con xuất hiện ở giới

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 9:

Thận duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể chủ yếu thông qua điều hòa cân bằng giữa
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 10:

Nhân tố nào dưới đây là nhân tố sinh thái vô sinh
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 11:

Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 12:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB¯¯ab Dd tự thụ tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở đời con?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 13:

Hình dưới đây thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào?
Hình dưới đây thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

Phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 15:

Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 16:

Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 19:

Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEF.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCBCDEF.HKM. Dạng đột biến này thường
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 20:

Ở một loài sinh vật nhân thực, alen D bị đột biến điểm thành alen d. Theo lí thuyết, alen D và alen d vẫn có
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 21:

Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về ba cặp gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 22:

Biện pháp nào sau đây không góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 23:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 24:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 25:

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 26:

Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 27:

Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 28:

Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 29:

Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau (ảnh 1)

Nếu dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại thì sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 30:

Cho các phương pháp sau:

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.

(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 32:

Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực, cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quần thể có tối đa 27 kiểu gen về hai gen trên.

II. Hai gen này phân li độc lập và có một cặp gen nằm trên NST giới tính.

III. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên.

IV. Trong quần thể, số loại giao tử đực nhiều hơn số loại giao tử cái.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Cả hai gen đều biểu hiện ở hai giới => gen nằm trên X

Hai gen phân li độc lập => 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, 1 gen nằm trên NST thường => II. Đúng.

Có 6 KH = 2.3 => 1 gen có 2 KH (2 alen A, a) và 1 gen có 3 KH (3 alen B1, B2, B3)

Gen nằm trên NST thường có 2 alen => Số KG = 2.32  = 3 KG.

Kiểu gen ở giới đực gấp 2 lần KG ở giới cái => Đực XX, cái XY

Gen nằm trên NST X có 3 alen => số KG ở đực XX = 3 (3+1)2  = 6, số KG ở cái (XY) = 3.

Vậy, giới đực có 3.6 = 18 KG, giới cái có 3.3 = 9 KG.

=> Số KG về hai gen trên trong quần thể là 18 + 9 = 27 => I. Đúng.

Số phép lai về hai gen trên = Số KG đực × Số KG cái = 18×9 = 162 => III. sai.

Trong quần thể, số loại giao tử đực = (A, a) ( XB1, XB2, XB3) = 6.

Số loại giao tử cái = (A, a) ( XB1, XB2, XB3, Y) = 8 => IV. sai.


Câu 34:

Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gen và số lượng gen (tính trung bình) trên một triệu cặp nuclêôtit trong hệ gen ở các sinh vật khác nhau.

 Loài sinh vật

 Kích thước hệ gen

 Số lượng gen trung bình

 Vi khuẩn H. influenzae

 1,8

 950

 Nấm men

 12

 500

 Ruồi giấm

 180

 100

 Người

 3200

 10

 

 

 

 

 

 

 

 

Có bao nhiêu kết luận đúng về bảng số liệu trên?

I. Kích thước hệ gen tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật.

II. Số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit của hệ gen giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực đơn giản (nấm men).

III. Hệ gen của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nuclêotit không làm nhiệm vụ mã hoá cho các prôtêin.

IV. Các loài động vật có cấu tạo càng phức tạp (như con người) càng có số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit càng cao.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I. Kích thước hệ gen tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật.

II. Số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit của hệ gen giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực đơn giản (nấm men).

III. Hệ gen của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nuclêotit không làm nhiệm vụ mã hoá cho các prôtêin.


Câu 35:

Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc  (ảnh 1)

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:

I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

II. Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.

III. Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

IV. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định

Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh

Xét các phát biểu

(I) sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh.

(II) đúng, người (V) có thể có kiểu gen AA

(III) sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen  α=0,09 =0,3

→ alen A =0,7

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa

→ xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là: 0,420,49+0,42=613<50%

(IV) đúng, để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13.

XS người III (?) bị bệnh là: 613×12αα=31323%  (Aa × aa → 1/2 aa)


Câu 38:

Một nhà khoa học nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở một loài thực vật. Tính trạng kích thước và màu sắc hoa được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 allele tương ứng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả ở bảng dưới đây:

Phép lai

Kiểu hình bố mẹ

Tỷ lệ ở đời con F1

Cao, đỏ

Thấp, đỏ

Cao, trắng

Thấp, trắng

1

Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ

9

3

3

1

2

Thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng

1

3

3

1

3

Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ

3

1

0

0

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?

I. Mỗi gen quy định một tính trạng và di truyền liên kết hoàn toàn.

II. Kiểu hình ở F1 cho thấy ở phép lai 2 là kết quả của phân li độc lập.

III. Ở phép lai 3, kiểu gen của bố mẹ có tối đa 3 phép lai cho ra kết quả phù hợp.

IV. Nếu cho các cây hoa đỏ bố mẹ ở phép lai 2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình thấp trắng ở đời con thu được là 1/64.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Kết qủa phép lai 1: ở đời F1 về các tính trạng đều 3:1 è các tính trạng trội hoàn toàn.

Cao trội hơn thấp; đỏ trội hơn trắng

Quy ước: A thân cao; a thân thấp; B hoa đỏ; b hoa trắng

- Kết qủa ở phép lai 2: Đây là phép lai phân tích mà thu được đời con có thân thấp, hoa trắng 🡪 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và xảy hoán vị 1 bên với tần số 25% . è I, II. Sai.

- Phép lai 1:

P: ABab  x AbaB (f = 25%)

- Phép lai 2:

P: AbaB  (f = 25%) x abab

- Phép lai 3: thu được tỉ lệ 3:1  . Kiểu gen bố mẹ có thể là

P: AbaB x ABaB   hoặc P:ABaB x  ABaB hoặc P:ABab x  ABaBèIII. Đúng

x --> =1/64è IV. Đúng.


Câu 39:

Một thí nghiệm nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển số lượng cá thể ở hai loài động vật nguyên sinh Paramecium protist. Biểu đồ sau đây cho thấy sự tăng trưởng của loài 1 (bên trái) và loài 2 (bên phải). Dựa vào biểu đồ và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Một thí nghiệm nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển số lượng cá thể  (ảnh 1)

I. Cả hai loài đều không bị ảnh hưởng lẫn nhau.

II. Hai loài trên có mối quan hệ cạnh tranh loại trừ.

III. Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh của nhau nhưng loài 2 ít bị ảnh hưởng hơn.

IV. Hai loài có mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

III. Đúng.

Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh giữa các loài nhưng loài 2 ít bị ảnh hưởng hơn.

Khi có sự hiện diện của các loài khác, số lượng cá thể ở cả hai loài đều giảm. Do đó, cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh giữa các loài. Tuy nhiên, như đã thấy trong biểu đồ, mức giảm ít hơn là ở loài 2.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương