(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 7)
-
42 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặt điện áp vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cường độ hiệu dụng I qua cuộn dây này thoả:
Câu 3:
Chọn đáp án C.
Câu 4:
Âm có tần số nhỏ hơn 16 (Hz) được gọi là
+ Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz gọi là sóng hạ âm.
Câu 5:
Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trường
Câu 6:
Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là Dòng chuyển dời có hướng của
Chọn đáp án D.
Câu 7:
Vectơ gia tốc của một vật dao động điều hòa luôn
+ Vecto gia tốc của vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.
Câu 8:
Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa có cơ năng
Chọn đáp án C.
Câu 9:
Gọi lần lượt là khối lượng của hạt proton, notron và hạt nhân . Độ hụt khối khi các nuclon ghép lại tạo thành hạt nhân là được tính bằng biểu thức
Chọn đáp án A.
Câu 10:
Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng?
Hiện tượng giao thoa đặc trưng cho sóng: Có giao thoa => có sóng.
Câu 11:
Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa ba nút liên tiếp là
Câu 13:
Hai dao động có phương trình lần lượt là: và . Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng
Câu 14:
Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số dao động riêng của con lắc này là
Câu 15:
Hệ số công suất của một đoạn mạch xoay chiều gồm R, L, C ghép nối tiếp được tính bởi công thức:
Câu 16:
Trong máy phát điện
Câu 17:
Biểu thức định luật ôm cho mạch kín nguồn điện có suất điện động và điện trở trong r
Chọn đáp án A.
Câu 18:
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung C = 0,1 nF và cuộn cảm có độ tự cảm Lấy . Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vô tuyến thuộc dải
Bước sóng Sóng trung
Câu 19:
Trong sự phát quang, gọi và là bước sóng của ánh sáng kích thích và của ánh sáng phát quang. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Chọn đáp án B.
Câu 20:
Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
Chọn đáp án D.
Câu 21:
Nhóm tia nào sau đây có cùng bản chất sóng điện từ?
Các tia có bản chất là sóng điện từ là tử ngoại, hồng ngoại và gamma
Câu 23:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có cuộn cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch
Chọn đáp án B.
Câu 24:
Từ thông qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1s từ thông tăng từ 0,6Wb đến 1,6Wb Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng
Độ lớn:
Câu 26:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 2,4 mm. Vân tối thứ 3 trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm một đoạn bằng
(7-1)i=2,4mm Þi=0,4mm
xt3=2,5.0,4=1mm
Câu 28:
Một con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc trọng trường là . Con lắc thực hiện được bao nhiêu dao động trong thời gian là 12 phút.
Ta có:
Trong thời gian 3 phút vật thực hiện được số dao động là dao động.
Câu 29:
Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 22cm với một đầu B tự do. Tần số dao động của sợi dây là 50Hz vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Trên dây có
Bụng = nút = k + 1 = 6.
Câu 30:
Khi nguyên tử ở trạng thái dừng ứng với bán kính qũy đạo nào sau đây thì nó không có khả năng bức xạ phôton
Chọn đáp án C.
Câu 31:
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình .Coi biên độ sóng không đổi. Xét các vân giao thoa cùng loại, nằm về một phía với đường trung trực của AB, ta thấy vân thứ k đi qua điểm M có hiệu số AM – BM = 7,5 cm và vân thứ (k + 2) đi qua điểm P có hiệu số AP – BP = 13,5 cm. Gọi M’ là điểm đối xứng với M qua trung điểm của AB. Số điểm cực đại, cực tiểu trên đoạn MM’ lần lượt là
+ Giả sử M và P thuộc các đường cực đại thì khi đó và . Suy ra λ= 3 cm. Khi đó k=2,5 không phải là số nguyên nên bị loại.
+ Giả sử M và P thuộc các đường cực tiểu thì khi đó và .Suy ra λ= 3 cm. Khi đó thấy k = 2 thỏa mãn.
+ M’ đối xứng với M qua trung điểm của AB suy ra
- Số điểm dao động với biên độ cực đại trên MM’ là:
Vậy có 5 điểm dao động với biên độ cực đại trên
- Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên MM’ là
Vậy có 6 điểm dao động với biên độ cực tiểu trên MM’
Câu 32:
Đặt hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, điện trở R thay đổi được. Thay đổi R thì giá trị công suất cực đại của mạch là Tiếp tục điều chỉnh R thì thấy hai giá trị của điện trở R1 và R2 mà thì công suất trên đoạn mạch là như nhau. Giá trị của R1 là
Áp dụng bài toán hai giá trị của R cho cùng một công suất tiêu thụ trên mạch:
Câu 34:
Cho mạch điện RLC với . Tần số dòng điện Độ lệch pha giữa và là:
(rad/s)
và
Vậy độ lệch pha giữa và là
Câu 35:
Một con lắc lò xo nằm ngang có chiều dài tự nhiên l0 = 88cm dao động điều hoà trên đoạn thẳng có độ dài ℓ0/10 như hình vẽ. Tại thời điểm ban đầu, lực kéo về đạt giá trị cực tiểu thì gia tốc của con lắc là a1 và khi vật có động năng gấp 3 lần thế năng lần thứ 3 thì gia tốc của con lắc là a2. Khi con lắc có gia tốc là thì chiều dài lò xo lúc đó là:
+ Biên độ dao động A = 4,4cm
Thời điểm ban đầu lực kéo về có giá trị cực tiểu nên X = A, Vạt ở biên duong
+ Gia tốc khi đó 1à
Khi vật có động năng bằng 3 lần thế năng : Wđ = 3Wt
Lần thứ 3 vật ở vị trí động năng bằng 3 lần thế năng 1à khi vật ở vị trí ứng với góc – 2π/3 trên đường tròn .
Khi đó x = -A/2, gia tốc
+ Khi vật có gia tốc
+ Chiều dài lò xo khi đó là: 88 + 1,1 = 89,1cm
Câu 36:
Chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành chì . Cho chu kì bán rã của là 138 ngày. Ban đầu t = 0 có một mẫu Po nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa hạt nhân Po và số hạt nhân Pb trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 138 ngày, tỉ số giữa số hạt Po và số hạt Pb trong mẫu là?
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5mm, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D có thể thay đổi được. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng M và N là hai điểm trên màn cách vị trí vân sáng trung tâm lần lượt là 6,4mm và 9,6mm . Ban đầu, khi thì tại M và N là vị trí của các vân sáng. Khi thì tại M và N vẫn là vị trí các vân sáng. Bước sóng l dùng trong thí nghiệm có giá trị bằng
Khi D=0,8m thì
Lập bảng với x=kM; f(x)=l; g(x)=kN ta có:
Với và kM và kN là các số tự nhiên Þ chọn
Khi D=D2=1,6m=2D1 thì i'=2i do đó tại M và N có
Vậy chỉ có trường hợp l=0,5µm thì lúc D=D2=1,6m tại M và N mới là vân sán
Câu 38:
(rad/s)
(cm/s)
(N)
(cm)
(cm/s).
Câu 39:
Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 3cm dao động cùng phương, cùng pha, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 1cm. Gọi Q là một điểm nằm trên đường thẳng qua B, vuông góc với AB cách B một đoạn z. Để Q dao động với biên độ cực đại thì z có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là
Ta có hình vẽ
Vì hai nguồn dao động cùng pha nên ta có điều kiện để 1 điểm trong miền giao thoa dao động cực đại là:
Suy ra, điểm Q dao động cực đại khi:
Vì Q dao động cực đại nên điểm Q nằm trên các đường hyperbol cực đại trong miền giao thoa.
Áp dụng công thức tính số dao động cực đại trong đoạn AB:
Vậy k nhận các giá trị: -2; - 1; 0;1; 2
Từ điều kiện Q dao động cực đại, khi Q xa nhất ứng với k = 1, thay số vào ta được:
Khi Q gần nhất ứng với k = 2 (hoặc k = -2, tùy theo bạn chọn đâu là chiều dương), thay số vào ta được:
Vậy Zmin =1,25cm; Zmax = 4cm
Câu 40:
Chu kì 8 ô = 40 ms rad/s =>f=25 Hz
Cách 1:
Từ đồ thị ta thấy đường (3) nhanh nhất
Mà luôn sớm pha nên trên đồ thị đường (3) biểu diễn , đường (2) biểu diễn , đường (1) biểu diễn , mỗi đường lệch 1 ô là T/8 ứng π/4
Từ đồ thị ta có đường (3) sớm pha hơn đường (2) ; Đường (2) sớm pha hơn đường (1) ;
nên ta có giản đồ vecto sau
Từ giản đồ ta có nên đặt :
Ta có:
Cách 2:
Từ đồ thị, ta có:
Mỗi đường lệch nhau 1 ô là T/8 ứng π/4
Mà uMN luôn sớm pha hơn uNB nên theo thứ tự từ trên xuống là uAB, uNB, uMN
Dùng góc quét kết hợp đường tròn xác định được
(1)
Từ đồ thị
(2)
Từ (1) và (2):
Có cộng hưởng nên
Cách 3:
Từ đồ thị ta thấy đường 3 nhanh pha nhất , mỗi đường lệch nhau 1 ô là T/8 ứng π/4
Từ đồ thị, ta có: