IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề thi thử môn Hóa THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang (Lần 1) có đáp án

(2024) Đề thi thử môn Hóa THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang (Lần 1) có đáp án

(2024) Đề thi thử môn Hóa THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang (Lần 1) có đáp án

  • 76 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối B và khí C làm xanh giấy quỳ ẩm, công thức cấu tạo của A là

Xem đáp án

Tất cả lựa chọn trên đều đúng, muối B là CH3COONa, C2H5COONa, HCOONa và khí C tương ứng là CH3NH2, NH3, CH3CH2NH2


Câu 2:

Hỗn hợp X gồm muối Y (C2H8N2O4) và đipeptit Z mạch hở (C5H10N2O3). Cho 33,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,3 mol khí. Mặt khác 33,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Y là (COONH4)2; Z là Gly-Ala

nNH3 = 0,3 → nY = 0,15 → nZ = 0,1

X + HCl dư → Các chất hữu cơ gồm (COOH)2 (0,15), GlyHCl (0,1) và AlaHCl (0,1)

→ m chất hữu cơ = 37,2


Câu 3:

Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng:

m muối = mX + mHCl = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 gam


Câu 4:

Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

Xem đáp án

(1) trung tính nên pH = 7

(2) có môi trường axit nên pH < 7

(3) có môi trường bazơ nên pH > 7

→ pH tăng dần: (2), (1), (3).


Câu 5:

Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3OH và C2H5OH. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Cấu tạo của X là CH3-OOC-COO-C2H5

→ Công thức phân tử của X là C5H8O4


Câu 6:

Công thức phân tử của propan là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 7:

Hai chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X phản ứng với Na2CO3, rượu etylic và tham gia phản ứng trùng hợp. Y phản ứng với dung dịch KOH, không phản ứng với K. Vậy X, Y có CTCT lần lượt là:

Xem đáp án

X phản ứng với Na2CO3 nên X là axit (CH2=CHCOOH)

Y phản ứng với dung dịch KOH, không phản ứng với K nên Y là este (HCOOCH=CH2)


Câu 8:

Cho biết để đưa 1 gam nước lên 1°C thì cần 4,184J. Muốn đun sôi 1 lit nước từ 25°C đến 100°C thì cần đốt bao nhiêu lít khí butan (ga đun bếp) ở đktc, biết rằng 1 mol butan cháy tỏa ra 2807,2 kJ (khối lượng riêng của nước là 1g/ml)?

Xem đáp án

Bảo toàn năng lượng:

2807,2.1000.V/22,4 = 4,184.1000.1.(100 – 25)

→ V = 2,5 lít


Câu 9:

Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án

Các đồng phân bậc 1 của C4H11N:

CH3-CH2-CH2-CH2NH2

CH3-CH2-CHNH2-CH3

(CH3)2CH-CH2NH2

(CH3)3C-NH2


Câu 10:

Cho các phát biểu sau :

(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.

(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

(c) Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.

(d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.

(e) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.

(f) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no nên ở trạng thái lỏng.

(b) Sai, mật ong chứa nhiều fructozo và glucozo

(c) Sai, dầu mỡ bôi trơn có thành phần hidrocacbon

(d) Đúng

(e) Sai, amilozo không nhánh

(f) Đúng


Câu 11:

Thủy phân 85,5 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Saccarozơ → (Glucozơ + Fructozơ) → 4Ag

0,25………………………………………….1

H = 92% → mAg = 92%.1.108 = 99,36 gam


Câu 13:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho → X là Glucozơ

X + H2 → Y nên Y là sobitol.


Câu 14:

Ở điều kiện thường, chất béo nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là :

Xem đáp án

Vinyl axetat C4H6O2 (a mol)

Metyl axetat và etyl fomat có cùng công thức C3H6O2 (b mol)

mX = 86a + 74b = 3,08

nH2O = 3a + 3b = 0,12

→ a = 0,01 và b = 0,03

→ %nC4H6O2 = 25%


Câu 16:

Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là :

Xem đáp án

nY : nNaOH = 1 : 4 nên Y là tetrapeptit.

Thủy phân Y tạo Gly-Gly và Ala-Ala nên Y có 2 cấu tạo:

Gly-Gly-Ala-Ala

Ala-Ala-Gly-Gly


Câu 17:

Theo tính toán, năm 2019 cả nước ta tiêu thụ lượng nhiên liệu tương đương 30 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 2,3 triệu tấn khi CO2. Trong 1 ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ tương đương với khối lượng dầu và lượng khí CO2 thải vào môi trường là :

Xem đáp án

m dầu = 30/365 = 0,082 triệu tấn

mCO2 = 2,3/365 = 0,006 triệu tấn


Câu 18:

Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được dung dịch chỉ chứa 3 muối. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là :

Xem đáp án

Công thức cấu tạo của 2 este có thể là: HCOOC6H5; CH3COOC6H5

HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O

CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, muối mono natri glutamat là thành phần chính của bột ngọt.

B. Sai, ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất rắn.

C. Đúng, phân tử amino axit chứa ít nhất 2 loại nhóm chức NH2, COOH

D. Sai, các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.


Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

Phát biểu đúng là :

Xem đáp án

(1) Đúng

(2) Sai, cả saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân

(3) Đúng: CO2 + H2O → (C6H10O5)n + O2

(4) Sai: Xenlulozơ là polisaccarit


Câu 21:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Brom tạo kết tủa trắng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 22:

Glucozơ không thuộc loại :

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 23:

Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là?

Xem đáp án

nC6H12O6 = 0,3

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

0,3……………..0,6

→ mC2H5OH thu được = 0,6.46.75% = 20,7 gam


Câu 24:

Cho 35,36 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 36,48 gam muối. Cho 35,36 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t°), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 3,2375 mol O2, thu được 2,28 mol CO2. Giá trị của a là

Xem đáp án

nY = nX = x, bảo toàn khối lượng:

35,36 + 40.3x = 36,48 + 92x → x = 0,04

Bảo toàn O: 6nY + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nH2O = 2,155

Bảo toàn khối lượng: mX + mH2 + mO2 = mCO2 + mH2O

→ nH2 = a = 0,075 mol


Câu 25:

Chất nào sau đây là chất béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 26:

Công thức của etyl fomat là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 27:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

• Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc).

• Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.

• Thí nghiệm 3: Đốt cháy 1 mol E bằng O2 dư thu được 7,3 mol CO2 và 5,7 mol H2O.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chú ý: Chia đôi số liệu thí nghiệm 3.

TN1 → nX = nCO2 = 0,15

Quy đổi E thành axit, ancol và H2O.

nAncol = nE – nX = 0,35 → M ancol = 32,2/0,35 = 92: Ancol là C3H5(OH)3

Bảo toàn C → nC của axit = 3,65 – 0,35.3 = 2,6

→ Số C của axit = 2,6/0,65 = 4

Vậy sau quy đổi E gồm C4HyO2 (0,65), C3H5(OH)3 (0,35) và H2O

→ nH2O = 0,5 – 0,65 – 0,35 = -0,5

nH2O đốt E = 0,65y/2 + 0,35.4 – 0,5 = 2,85

→ y = 6: Axit là C3H5COOH

Z có dạng (C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)

E ban đầu gồm:

C3H5COOH (0,15)

C3H5(OH)3 (0,35 – 0,5/x)

(C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)

nX > nY ⇔ 0,15 > 0,35 – 0,5/x → x < 2,5

nY = 0,35 – 0,5/x > 0 → x > 1,4

→ x = 2 là nghiệm duy nhất

→ %(C3H5COO)2C3H5(OH) = 72,06%


Câu 28:

Trong sơ đồ phản ứng sau:

(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2

(2) X + O2 → Y + H2O (Lên men)

Các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

(1) (C6H10O5)n + H2O → C6H12O6

C6H12O6 → C2H5OH + CO2

(2) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

→ X, Y lần lượt là ancol etylic, axit axetic.


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biurê.

(b) Đipeptit là những peptit chứa 2 liên kết peptit.

(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(d) Ở điều kiện thường, metylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê.

(b) Sai, đipeptit mạch hở chỉ có 1 liên kết peptit.

(c) Sai, muối này tan tốt.

(d) Đúng


Câu 30:

Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

Xem đáp án

Các chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là: etyl axetat, tripanmitin, Gly-Ala.

Còn lại saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit và etylamin không bị thủy phân.


Câu 31:

Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

E + 2NaOH (t°) → Y + 2Z

F + 2NaOH (t°) → Y + T + X

Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:

(1) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.

(2) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T.

(4) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E.

(5) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Y và T cùng C nên F là HOOC-COO-C2H5

Y là (COONa)2; T là C2H5OH và X là H2O

E là (COOCH3)2 và Z là CH3OH

(1) Sai, Z no, đơn chức, mạch hở

(2) Sai, Y không tráng bạc

(3) Sai, X có nhiệt độ sôi cao hơn T (100°C và 78°C)

(4) Sai, có 1 cấu tạo duy nhất

(5) Đúng.


Câu 33:

Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

Xem đáp án

Hai este có cùng M = 74 → nEste = 0,3

→ nNaOH = 0,3

→ V = 300 ml


Câu 34:

Có thể phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa: HCOOH; CH3COOH với hóa chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Có thể phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa: HCOOH; CH3COOH bằng AgNO3/NH3 (Chỉ HCOOH tạo kết tủa Ag trắng sáng):

HCOOH + AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3


Câu 35:

Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất?

Xem đáp án

Các chất đều 2C, đơn chức nên nhiệt độ sôi anđehit < ancol < axit (CH3CHO; C2H5OH; CH3COOH)


Câu 36:

X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với CuO đun nóng được hỗn hợp Y gồm 2 andehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. X gồm

Xem đáp án

nAg = 0,8

Dễ thấy nAg > 2nY nên Y gồm HCHO và CH3CHO

→ X gồm CH3OH và C2H5OH.


Câu 37:

Cho các chất sau Na, CuO, Na2CO3, dd Br2, Al(OH)3, CH3OH, AgNO3/NH3, Fe3O4. Số chất tác dụng với axit axetic là

Xem đáp án

Có 7 chất (trừ Br2) tác dụng với axit axetic.

Chú ý AgNO3/NH3 có phản ứng: CH3COOH + NH3 → CH3COONH4


Câu 38:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Để chứng minh trong phân tử glucozo có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.


Câu 39:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

Xem đáp án

n(C6H10O5) = 2/162

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

→ m[C6H7O2(ONO2)3]n = 2.297.60%/162 = 2,2 tấn


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương