(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học Sở GD & ĐT Hưng Yên
-
52 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chọn đáp án A
Câu 4:
Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là
Chọn đáp án B
Câu 5:
Chọn đáp án B
Câu 8:
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
Chọn đáp án B
Câu 10:
Chọn đáp án C
Câu 11:
Một học sinh đã thực hiện một thí nghiệm như sau: chuẩn bị 3 bình thủy tinh có nút kín A, B và C. Bình B và C có treo hai cành cây của cùng một cây có diện tích lá lần lượt là là 40 cm2 và 60 cm2. Bình B và C chiếu sáng trong 30 phút. Sau đó lấy các cành cây ra và cho vào các bình A, B và C mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như nhau, lắc đều sao cho khí CO2 trong bình hấp thụ hết. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình A là thấp nhất.
II. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình B thấp hơn bình C.
III. Sau khi hấp thụ CO2 thì hàm lượng Ba(OH)2 còn dư trong bình C là ít nhất.
IV. Có thể thay thế dung dịch Ba(OH)2 trong thí nghiệm bằng dung dịch nước vôi trong.
Chọn đáp án D
Câu 12:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần các kiểu gen như sau:
P: 0,35AABb + 0,25Aabb + 0,15AaBB + 0,25aaBb = 1.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể kiểu gen aabb không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về quần thể ở F2 là đúng?
I. Có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Không có cá thể nào có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen.
III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là 32,3%.
Chọn đáp án C
P: 0,35 AABb + 0,25Aabb + 0,15AaBB + 0,25aaBb = 1.
0,35 (AABb x AABb) 0,25 (Aabb x Aabb) 0,15(AaBB x AaBB) + 0,25(aaBb x aaBb)
F1: 0,35 (AABb AABb AAbb ) 0,25 (Aabb Aabb aabb) 0,15(AaBB AaBB aaBB) + 0,25(aaBb x aaBb aabb)
0,35 AABb F1: A-bb : 1 (1- ¼):2 = 3/8 x0,35= 0,13125
0,25Aabb : A- bb0,25 x (1- 3/8)
0,15AaBB : aaB- 0,15 x 3/8
0,25aaBb : 0,25 x (1- 3/8)
Vậy Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
0,35 AABb F1: AAbb : 1 (1- ¼):2 = 3/8 x0,35= 0,13125
0,25Aabb : 0,25 x 3/8
0,15AaBB : aaBB 0,15 x 3/8 x 1/4
0,25aaBb :aaBB 0,25 x 3/8
Vậy Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là 32,3%.
Câu 13:
Hình vẽ dưới đây mô tả bộ NST của thể bình thường và thể đột biến ở một loài sinh vật. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?
Chọn đáp án B
Câu 16:
Chọn đáp án B
Câu 17:
Chọn đáp án D
Câu 18:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết gen hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình?
(1) x . (2) x . (3) x .
(4) x . (5) x . (6) x .
Chọn đáp án D
Câu 19:
Ở người, tính trạng tóc xoăn do một cặp alen nằm trên NST thường chi phối. Nếu bố mẹ đều tóc xoăn sinh ra 1 đứa con tóc xoăn, 1 đứa con tóc thẳng thì kiểu gen của bố mẹ là:
Chọn đáp án B
Câu 21:
Ở một loài bí, sản phẩm của gen A và B có sự tương tác qua lại với nhau cùng quy định quả dẹt; mỗi gen riêng lẻ quy định quả tròn; và các alen lặn a, b tương ứng quy định quả dài. Cho 2 cây bí quả tròn thuần chủng lai với nhau thu được F1 100% bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỷ lệ kiểu hình như thế nào?
Chọn đáp án D
P: 2 bí quả tròn thuần chủng
-> F1: 100% quả dẹt
-> P: AAbb x aaBB
-> F1: AaBb
-> AaBb x AaBb -> F2: dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1
Câu 23:
Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit trong tế bào của một loài sinh vật. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Cấu trúc X được tạo thành từ tARN.
II. Cấu trúc Y đóng vai trò như “một người phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch mã.
III. Liên kết Z là liên kết peptit.
IV. mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 9 axit amin.
V. Các côđôn XXG và GGG đều mã hóa cho axit amin Pro.
Chọn đáp án B
Câu 24:
Cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường cho loại giao tử AB chiếm tỉ lệ là
Chọn đáp án A
Câu 28:
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 :1 ?
Chọn đáp án D
Câu 29:
Chọn đáp án B
Câu 30:
Chọn đáp án D
Câu 31:
Xét cá thể có kiểu gen , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 8%?
Chọn đáp án A
Câu 33:
Trong phép lai ba tính trạng, trong đó A là trội không hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, C trội hoàn toàn so với c. Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1?
Chọn đáp án C
Câu 34:
Chọn đáp án B
Câu 35:
Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau: . Một cặp vợ chồng mong muốn rằng những đứa con của họ sinh ra có thể có 4 nhóm máu khác nhau. Cặp vợ chồng này phải có kiểu gen như thế nào để các con của họ có thể có 4 nhóm máu khác nhau?
Chọn đáp án A
Câu 36:
Ở loài bướm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Giới tính của tằm có ảnh hưởng đến năng suất tơ, do vậy người ta thường tìm cách xác định giới tính tằm từ sớm. Có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
Chọn đáp án C
Câu 37:
Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:
Alen B |
Thân xám |
Alen b |
Thân đen |
Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn. - Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết. - Locus D nằm trên X không có alen trên Y. |
Alen V |
Cánh dài |
Alen v |
Cánh cụt |
|
Alen D |
Mắt đỏ |
Alen d |
Mắt trắng |
Một sinh viên tiến hành phép lai P: tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là:
Chon đáp án D
P: -> Thân đen, cành cụt, mắt đỏ:
-> (1-R)/2 .0,5 . 0,75 = 0,19375
-> f = 0,18 = 18%
Ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% kiểu hình mắt đỏ khi lai
-> 0,41 . 0,5 . 0,25 = 0,05125 = 5,125%
Câu 38:
Khi nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông ở một loài động vật, người ta thực hiện các phép lai sau:
Phép lai |
Kiểu hình P |
Kiểu hình F1 |
1 |
lông sọc x lông vàng |
25% lông xám nhạt : 25% lông sọc : 25% lông vàng : 25% lông trắng. |
2 |
lông sọc x lông xám |
50% lông xám : 25% lông sọc : 25% lông trắng |
3 |
lông xám x lông vàng |
50% lông xám : 50% lông vàng. |
Cho biết không xảy ra đột biến, màu sắc lông ở loài này do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.
II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông trong quần thể.
IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.
Chọn đáp án D
Câu 39:
Ở người, bệnh máu khó đông do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O.. Cho sơ đồ phả hệ
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.
III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.
IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16.
Chọn đáp án C
Câu 40:
Chọn đáp án D