Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Chuyên Lào Cai lần 1

(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Chuyên Lào Cai lần 1

(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Chuyên Lào Cai lần 1

  • 132 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

1 phân tử ADN chứa N15, 2 mạch N15 (15-15)

-> chuyển sáng môi trường chỉ có N14, nhân đôi 5 lần à tạo 32 phân tử ADN con, cụ thể là:

Số phân tử ADN 15-15: 0

Số phân tử ADN 14-15: 2

Số phân tử ADN 14-14: 30

 => tạo 2 phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15


Câu 2:

Giả sử alen B ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen b. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A sai. Nếu ĐB thêm cặp nu thì alen B và alen b có chiều dài khác nhau, vì alen B bị đột biến điểm thành alen b nên alen b có nhiều hơn 1 cặp nu, dài hơn 3,4A

B đúng

C sai. Vì alen B cặp G-X à alen b cặp A-T à alen b ít hơn alen B 1 liên kết hidro

D sai. Khi đột biến điểm, mất thêm hoặc thay 1 cặp Nu, nếu phiên mã và dịch mã ra được chuỗi polypeptid, thì chuỗi pp sẽ không thể nào khác nhau hoàn toàn về trình tự axit amin được vì vẫn chắc chắn có những đoạn có trình tự giống nhau (đoạn chưa bị lỗi, đoạn không lỗi…)

— đột biến thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác loại làm 1 bộ ba bị thay đổi thành 1 bộ ba khác dẫn đến làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit, các bộ ba còn lại không bị thay đổi nên không thể khác nhau hoàn toàn.

— đột biến mất (hoặc thêm) 1 cặp nu làm bộ ba trên mARN thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến nhưng bộ ba đột biến có thể trùng với bộ ba ban đầu hoặc có thể thành bộ ba khác nhưng mã hoá cho cùng 1 loại axit amin. Kể cả nếu dịch sai từ bộ ba sau bộ ba mở đầu thì axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit ban đầu và đột biến vẫn trùng axit amin mở đầu -> không khác nhau hoàn toàn.


Câu 3:

Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô và làm tách hai mạch của phân tử ADN mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử ADN này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của ADN trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau:

Loài

1

2

3

4

5

Nhiệt độ nóng chảy của các ADN

    27C

   69C

  46C

    80C

   35C

Nhận định sau đây không đúng khi nói về các đoạn phân tử ADN đang xét ở các loài này?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

A đúng vì A=A1+A2, G=G1+G2, khi các phân tử ADN có cùng chiều dài mà

- tỉ lệ A/G càng nhỏ tức A ít (vị trí 2 liên kết hidro, cặp A-T), G nhiều (vị trí 3 liên kết hidro, cặp G-X) -> LK hidro tăng-> nhiệt độ nóng chảy càng tăng

- tỉ lệ A/G càng lớn tức A nhiều (vị trí 2 liên kết hidro, cặp A-T), G ít (vị trí 3 liên kết hidro, cặp G-X) -> LK hidro giảm-> nhiệt độ nóng chảy càng giảm

B đúng vì nếu các đoạn ADN này có cùng chiều dài thì

- nếu ADN nào có tổng liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao

- nếu ADN nào có tổng liên kết hidro càng nhỏ thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp

Loài

1

2

3

4

5

Nhiệt độ nóng chảy của các ADN

    27C

   69C

  46C

    80C

   35C

Tổng liên kết hidro

Thấp nhất

 

 

Cao nhất

 

Vậy, loài 1 nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài 2 à tổng số liên kết hidro của loài 1 ít hơn của loài 2

C sai. Xét tỉ lệ  G + X2A + 3G=2G2A + 3G=2GN + G

do N bằng nhau (chiều dài bằng nhau) nên

- tỷ lệ này càng lớn khi G càng lớn; và khi G càng lớn cũng có nghĩa nhiệt độ nóng chảy chảy càng cao.

 - tỷ lệ này càng nhỏ khi G càng nhỏ; và khi G càng nhỏ cũng có nghĩa nhiệt độ nóng chảy chảy càng thấp.

Loài

1

2

3

4

5

 

Nhiệt độ nóng chảy của các ADN

    27C

   69C

  46C

    80C

   35C

 

 

G nhỏ nhất

 

 

G cao nhất

 

 

Tỉ lệ 2G2A + 3G

Nhỏ nhất

 

 

Lớn nhất

 

 

THỨ TỰ LOÀI Tỉ lệ 2G2A + 3G giảm dần

4-2-3-5-1

D đúng, vì A=T, G=X, nên tỷ lệ A+XT+G=1


Câu 4:

Cơ thể mang kiểu gen ABabDd, mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(P) AB/ab Dd f=20% x ab/ab Dd

GP: (AB=ab=0,4 Ab=aB=0,1) x 1ab)

(D=d=0,5 x D=d=0,5)

F1: tỉ lệ kiểu hình       A-B-D- =20%; A-B_dd=20%; aaB_D_= 20%; aaB_dd=20%

A-bbD-=5%;    A_bbdd=5%;   aabbD_=5%;     aabbdd=5%


Câu 5:

Xét các trường hợp không biết ai là cha, người ta có thể dùng nhóm máu để xác định. Tần số các alen qui định nhóm máu trong quần thể là: pIA=0,2;qIB=0,3;rI0=0,5. Trong trường hợp nhóm máu của mẹ là A; của con là AB thì xác suất để một người đàn ông chọn ngẫu nhiên từ quần thể trên được chứng minh không phải là cha đứa trẻ bằng các chỉ số dựa trên nhóm máu của anh ta là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Mẹ có nhóm máu A, A- (AA hoặc AO)

Con có nhóm máu AB à AB

à bố cho alen B à AB, BB hoặc BO

=> Xác suất để người đàn ông được chọn ngẫu nhiên từ quá trình không phải là cha đứa trẻ

1 – AB, BB hoặc BO

CTDT của QT: 0,04 IAIA: 0,2 IAIO: 0,3 IBIO: 0,25: IOIO:0,12 IAIB

=> XS= 1-(0,12+ 0,09+0,3)= 0,49


Câu 6:

Khi nghiên cứu về hoạt động của opêron Lac ở ba chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết quả ngắn gọn như sau:

 

Chủng 1

Chủng 2

Chủng 3

Điều kiện nuôi cấy

Có lactôzơ

Không lactôzơ

Có lactôzơ

Không lactôzơ

Có lactôzơ

Không lactôzơ

Prôtêin ức chế

+

+
+
+
-
-

mARN của các gen cấu trúc

+

-

+
+
+
+

(+: sản phẩm được tạo ra; -: sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể)

Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Opêron Lac làm việc bình thường khi có lactôzơ thì các gen cấu trúc ZYA sẽ phiên mã; khi không có lactôzơ thì các gen cấu trúc ZYA không phiên mã

A đúng, vì sản phẩm của mARN của các gen cấu trúc có lactôzơ (+) không lactôzơ (-)

B đúng, vì vùng P của gen R ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính nên không phiên mã, dịch mã và không tạo sản phẩm protein ức chế của mARN dẫn đến các gen cấu trúc ZYA không bị ức chế nên phiên mã tạo sản phẩm khi môi trường có và cả không có lactôzơ.

C đúng, đó là chủng 2 và chủng 3, gen cấu trúc làm việc tạo sản phẩm kể cả khi không lactôzơ, lãng phí vật chất và năng lượng.

D sai. Opêron Lac gồm các thành phần vùng khởi động P, vùng vận hành O, và nhóm gen cấu trúc ZYA. chủng 2 nếu bị đột biến ở vùng khởi động (ví dụ tăng khả năng liên kết với ARN polymeraza) hoặc vùng vận hành (không liên kết với protein ức chế) thì các gen Z, Y, A mới tăng phiên mã.

Còn nếu đột biến trong các gen thì không tăng phiên mã mà là phiên mã tạo sản phẩm lỗi.


Câu 7:

Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa quy định cá không vảy, kiểu gen aa quy định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Phép lai giữa hai cá thể bố mẹ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 2 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy. Nhận xét nào sau đây không đúng.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

A đúng

B đúng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng, vừa qui định tính trạng có vảy/ không vảy vừa qui định trứng nở/không nở

C đúng Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa: 1/4 aa => 2/3 Aa: 1/3 aa ( 2 có vảy: 1 không vảy)

D sai

AA trứng không nở (không sống)

Aa trứng nở (sống sót)

 aa trứng nở (sống sót)

Vậy, AA không phải là đột biến trội.


Câu 8:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

AAaa cho giao tử 1/6 vàng và aaaa cho giao tử 100% vàng à đời con có 1/6 vàng à 5/6 đỏ


Câu 9:

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi một vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng N15, sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ N14, tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình bên. Hãy xác định dạng đồ thị đúng mô tả tỷ lệ phân tử AND có chứa N15?

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Trục tung, % số TB có chứa N15

Trục hoành, số thế hệ

Xuất phát 1 vi khuẩn E.coli chứa N15 à 100% phân tử ADN N15 (loại đồ thị A và B)

Chuyển sang môi trường N14 à % phân tử ADN N15 giảm dần % phân tử ADN N14 tăng dần nhưng không mất đi phân tử ADN N15 à loại đồ thị D

à Đồ thị C thỏa mãn


Câu 10:

Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cặp gen Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 phân li bình thường thì tế bào này có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 

cặp Bb (cặp NST số 5)

- phân ly bình thường ở giảm phân 1 tạo B kép và b kép

- 1 NST kép không phân li ở kì sau 2 trong giảm phân tạo giao tử

+ trường hợp 1: BB và O; b và b (B kép lỗi, b kép bình thường)

+ trường hợp 2: bb và O; B và B (b kép lỗi, B kép bình thường)

cặp Aa (cặp NST số 2) bình thường, tạo giao tử : A, a

-> các loại giao tử có thể tạo ra:

+ B kép lỗi, b bình thường: ABB, A, ab hoặc aBB, a, Ab

+ b kép lỗi, B bình thường: Abb, A, aB hoặc abb, a, AB

A. Abb, a, aB. sai

C. ABB, abb, O. sai

D. ABB, a, Ab sai


Câu 11:

Tại một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát xét một gen có 2 alen A có tần số p=0,99 và alen a có tần số q=0,01. Thực hiện nghiên cứu cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ khi chịu tác động của một nhân tố tiến hoá, người ta nhận thấy tần số alen thay đổi và lập được 2 đồ thị như hình dưới đây:

Tại một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát xét một gen có 2 alen A (ảnh 1)

Biết rằng thế hệ khởi đầu, quần thể đang cân bằng di truyền, và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Xuất phát A 0,99 và alen  0,11, quẩn thể đang cân bằng di truyền.

A sai, sau một số thế hệ, alen a vẫn còn trong quần thể; sau rất nhiều thế hệ alen a cũng vẫn còn trong quần thể do còn kiểu gen Aa.

B sai vì qua càng nhiều thế hệ, tần số alen A càng tăng, tần số alen a càng giảm

C sai vì ở thế hệ 20 pA khoảng 0,7; qA khoảng 0,3

D đúng Aa=2pq=2 x 0,99 x 0,01= 0,0198

(đồ thị vẽ ngược so với thông tin đề; bài giải này giải theo thông tin đề)


Câu 13:

Một quần thể thú, có 2 loại cá thể mang kiểu hình khác biệt nhau tồn tại trong một quần thể hoang dại với tần số như sau:

Cá thể

Loại 1

Loại 2

Đực

              90%

            10%

Cái

              99%

             1%

Từ bảng trên có bao nhiêu nhận xét đúng.

(1) Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.

(2) Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

(3) Loại kiểu hình 2 là kiểu hình lặn.

(4) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 alen chiếm tỷ lệ 1%. XaXa = 0,01

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

ý 2 đúng, Thấy rằng tính trạng phân li ở khác nhau ở 2 giới gen qui định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X

Từ cá thể đực, 90% loại KH_1; 10% loại KH_2

Xét TH1: 0,9 XAY 0,1 XaY à Cá thể cái 0,81XAXA + 0,18XAXa + 0,01 XaXa = 1. Vậy, loại 1 của cá thể cái có 99% và loại 2 là 1% à hợp lý

Xét TH1 0,1 XAY 0,9 XaY à Cá thể cái 0,01XAXA + 0,18XAXa + 0,81 XaXa = 1. Vậy, loại 1 của cá thể cái có 19% và loại 2 là 81% à KHÔNG hợp lý

Vậy, loại 2 phải là kiểu hình lặn, A=0,9 và a=01,

ý (1) sai, gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính không có nghĩa là tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính

Một tính trạng chỉ xuất hiện trong một giới tính được gọi là tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính. Sự di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính khác biệt với sự di truyền trên nhiễm sắc thể X. Sự di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính đề cập đến các trường hợp đặc biệt, trong đó sự khác biệt về hoóc môn và sinh lý khác giữa nam và nữ giới làm thay đổi độ biểu hiện và mức ngoại hiện của một gen. Ví dụ, bệnh hói đầu sớm (được biết đến như là hói đầu kiểu nam) là tính trạng trội di truyền trên nhiễm sắc thể thường, nhưng hói đầu như vậy hiếm khi xảy ra ở nữ giới và thường chỉ biểu hiện sau mãn kinh.

ý (3) đúng từ suy luận ý 2

ý (4) đúng, đồng hợp lặn về cả 2 alen, phải là XaXa, =0,01 = 1%


Câu 14:

Ở sinh vật nhân sơ, một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A=100,U=125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ TX bị thay đổi và bằng 60,43%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

1 chuỗi polipeptit có: 955/5 = 199 axit amin

=> số nu của gen= ( 199+1) x 3 x 2 = 1200 (vùng mã hóa) à phân tử mARN = 600

Nu trên mARN                Nu trên mạch gen phiên mARN          Nu trên mạch còn lại

100A                                       100T                                                 100A

125U                                           125A                                                125T

….X                                             ….G                                                 ….X

….G                                             ….X                                                 ….G

tổng 600                                    tổng 600                                           tổng 600

à A gen = T gen = 225 à G gen = X gen = 600 -225 = 375

T/G= 225/375 = 0,6 < 0,6043, vậy G phải nhỏ hơn 375 à Đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T

Gọi x là số cặp được thay thế

T/G = 225+x/375-x = 0,6043 à x=1 à ĐB thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T


Câu 15:

Ở người, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các alen A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các alen đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzim. Sơ đồ chuyển hoá như sau:

Ở người, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các alen A, B, D (ảnh 1)


Khi các cơ chất (A, B, D) không được chuyển hoá sẽ bị tích luỹ trong tế bào và gây bệnh. Các gen biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gen tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

STT

Kiểu hình

Số kiểu gen tương ứng

1

Khoẻ mạnh

8

2

Bệnh 1

4

3

Bệnh 2

6

4

Bệnh 3

9

(1) Bệnh 1 do tế bào tích luỹ nhiều chất A.

(2) Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh

(3) Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1.

(4) Một cặp vợ chồng đều khoẻ mạnh, đều có kiểu gen mang đủ các loại alen. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Khi các cơ chất (A, B, D) không được chuyển hoá sẽ bị tích luỹ trong tế bào và gây bệnh.

Cơ thể khỏe mạnh phải có đầy đủ 3 gen trội A-B-D-; khi thiếu 1 trong các gen trội, 2 trong các gen trội hoặc cả 3 gen trội sẽ biểu hiện bệnh

STT

Kiểu hình

Kiểu gen

Số kiểu gen tương ứng

Suy luận tích 3 gen

1

Khoẻ mạnh

A-B-D-

 

8

 

2

Bệnh 1

1 lặn 1 trội và 1 trội

A- bb- D-

4

1x4x1 loại /2x2x1

3

Bệnh 2

1 cụm 2 trội  1 lặn

3A(A-+aa), B-, dd

6

3x2x1 /1x1x6 loại

4

Bệnh 3

1 cụm 1 cụm và 1 lặn

aa, 3B(B-+bb) 3D(D_+dd)

9

3x3x1

(lưu ý đặt 3 gen không để bị trùng)

ý (1) sai, Bệnh 1 do tế bào tích luỹ nhiều chất A. tùy qui ước gen lặn ở vị trí nào

ý (2) đúng, một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh

cụ thể, bệnh 1 A- bb- D- x bệnh 3 aa, 3B, 3D à có thể ra được A-B-D-

ý (3) sai Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1. A- bb- D-

cụ thể, bệnh 3 aa, 3B, 3D x bệnh 3 aa, 3B, 3D à không thể sinh ra con bệnh 1 do tổ hợp cặp lặn ở bố mẹ không thể tạo được kiểu gen trội ở vị trí lặn này.

ý (4) đúng, một cặp vợ chồng đều khoẻ mạnh, đều có kiểu gen mang đủ các loại alen phải là kiểu gen dị 3 cặp gen


Câu 17:

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng về NST?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 19:

Sơ đồ sau đây biểu diễn cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E,coli

Sơ đồ sau đây biểu diễn cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E,coli (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 20:

Dạng đột biến nào sau đây có thể được sử dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở cây trồng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 22:

Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 23:

Cho biết hình ảnh dưới đây mô tả một quá trình diễn ra trong nhân tế bào nhân thực. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

Cho biết hình ảnh dưới đây mô tả một quá trình diễn ra trong nhân tế bào nhân thực (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 24:

Nguyên tắc bổ sung diễn ra theo từng bộ ba thể hiện ở quá trình:

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 25:

Cấu trúc của quần thể nào sau đây nhiều khả năng nhất là quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ:

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 26:

Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 27:

Thể ba nhiễm có thể được tạo ra bởi sự kết hợp giữa hai giao tử nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 29:

Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hoàn toàn so với a. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tần số alen A là 0,3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 31:

Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 33:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 34:

Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN không diễn ra ở vị trí nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 35:

Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEEE  Thể đột biến thuộc dạng.
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 36:

Quần thể giao phối có tính đa hình di truyền vì

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 37:

Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 38:

Khi nói về quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, đặc điểm nào không đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 39:

Trong cấu trúc Operon, vùng khởi động có vai trò

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương