215 câu trắc nghiệm lý thuyết Lượng tử ánh sáng cực hay có lời giải (P2)
-
12502 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các phôtôn do laze phát ra có
Đáp án A
Tia Laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có độ sai lệch tần số rất nhỏ.
Câu 2:
Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
Đáp án D
Dùng để sấy khô , sưởi ấm là ứng dụng của tia hồng ngoại , do đặc trưng của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt .
Câu 3:
Một phôtôn có năng lượng , truyền trong một môi trường với bước sóng . Với h là hằng số Plăng, c là vận tốc ánh sáng truyền trong chân không. Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó là:
Đáp án C
Bước sóng của photon trong chân không là :
Chiết suất của môi trường : =
Câu 4:
Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng phát quang có bước sóng dài hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Câu 9:
Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
ĐÁP ÁN A
Câu 12:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
ĐÁP ÁN D
Câu 13:
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây không đúng?
+ Các photon chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động.
Đáp án C
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là sai về bán dẫn
+ Trong chất bán dẫn loại p, mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron → D sai.
Đáp án D
Câu 15:
Khi nói về photon phát biểu nào dưới đây đúng.
+ Với mỗi ánh sáng đơn sắc xác định thì các photon có năng lượng như nhau.
Đáp án A
Câu 16:
Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với
+ Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiệu ứng quang điện với xesi.
Đáp án C
Câu 17:
Gọi là năng lượng của photon ánh sáng đỏ, là năng lượng của photon ánh sáng lục, là năng lượng của photon ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng.
+ Ta có:
+ Mà lđỏ > lvàng > llục
® eđỏ < evàng < elục
Đáp án B
Câu 18:
Theo quan điệm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
+ Mỗi 1 photon mang 1 năng lượng nhất định và năng lượng của photon không phụ thuộc vào khoảng cách nguồn sáng ® Câu B sai.
Đáp án B
Câu 19:
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Thuyết lượng tử ảnh sáng;
- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là photon.
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các photon đều giống nhau và có năng lượng = hf.
- Trong chân không các photon bay với vận tốc c = 3. dọc theo các tia sáng
- Mỗi lần 1 nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ 1 photon.
- Chỉ có photon ở trạng thái chuyển động, không có photon đứng yên.
Câu 20:
Dùng ánh sáng chiếu vào catôt của tế bào quang điện thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để tăng dòng điện bão hòa người ta
Đáp án C
+ Theo nội dung của định luật II về quang điện: “Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm ánh sáng kích thích“
+ Để tăng dòng điện bão hòa người ta tăng cường độ ánh sánh chiếu tới.
Câu 21:
Khi chiếu bực xạ có bước sóng vào một bản kim loại thì thấy có hiện tượng quang điện. Electron quang điện có động năng ban đầu cực đại khi
Đáp án C
Năng lượng mà electron nhận được dùng để thực hiện 3 việc sau:
+ Một phần năng lượng mất mát cho mạng tinh thể để đưa electron lên bề mặt kim loại (nếu electron ở sâu trong kim loại) (Q).
+ Cung cấp cho electron công thoát A để bứt ra khỏi bề mặt kim loại.
+ Cung cấp cho electron một động năng ban đầu (Wd)
Ta có:
Từ biểu thức trên ta thấy nếu Q = 0 (electron ở ngay trên bề mặt kim loại) thì động năng ban đầu lớn nhất
Câu 22:
Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng
Đáp án B
Quang điện trở hoạt động dụa vào hiện tượng quang điện trong
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về photon ánh sáng?
Đáp án A
Năng lượng photon của ánh sáng:
=> Các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì năng lượng photon khác nhau (do tần số và bước sóng khác nhau)
Câu 24:
Pin quang điện là nguồn điện trong đó:
Đáp án A
Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng
Câu 25:
Trong các vật sau đây, khi phát sáng thì sự phát sáng của vật nào là hiện tượng quang-phát quang?
Đáp án A
Bóng đèn ống hoạt động dựa trên hiện tượng quang phát quang. Trong thành bóng đèn ống có một lớp huỳnh quang, lớp này phát sáng khi được kích thích.
Câu 26:
Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì
Đáp án B
Theo nội dung định luật II quang điện:
+ Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ dòng ánh sáng kích thích
Vậy tăng cường độ của chùm sáng thì số electron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên.
Câu 27:
Photon không có
Đáp án D
Photon là một hạt không có khối lượng nghỉ và không có điện tích.
Câu 28:
Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
Đáp án C
Định luật Stock về hiện tượng quang – phát quang:
Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng màu tím .
Câu 29:
Pin quang điện là nguồn điện
Đáp án D
Pin quang điện là nguồn điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
Câu 30:
Hạt tải điện trong kim loại là
Đáp án B
+ Hạt tải điện trong chất khí là các ion âm, ion dương và electron.
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
+ Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
Câu 32:
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
Đáp án C.
+ Tia Laze không có công suất lớn.
Câu 33:
Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa vào hiện tượng
Đáp án A
Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa trên hiện tượng quang điện trong
Câu 34:
Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có mức năng lượng (En) sang trạng thái dừng có mức năng lượng (Em) thì
Đáp án C
Câu 37:
Trong các bức xạ sau bức xạ nào không thể gây ra hiện tượng quang điện trên bề mặt kim loại thông thường
Đáp án B
Câu 38:
Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ dẫn đến:
Đáp án C
Câu 40:
Khi ta nghiên cứu quang phổ vạch của một vật bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí các vạch người ta biết được:
Đáp án A
Khi ta nghiên cứu quang phổ vạch của một vật bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí các vạch người ta biết được các nguyên tố hóa học cấu thành vật đó.
Câu 41:
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.
Câu 45:
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó:
Đáp án A
Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được chuyển hóa trực tiếp thành điện năng.