220 Bài tập đồ thị Hóa Học từ đề thi Đại Học cực hay có lời giải
220 Bài tập đồ thị Hóa Học từ đề thi Đại Học cực hay có lời giải (Phần 4)
-
2675 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau:
Giá trị của x gần với giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
- Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
- Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
- Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Theo đó, tại điểm A số mol Ba(OH)2 dùng là y mol Tương ứng: 8,55 gam kết tủa gồm y mol BaSO4 và 2y/3 mol Al(OH)3 233y + 52y = 8,55 y = 0,03 mol.
Xét tại điểm E cũng thuộc đoạn OA m = 233x + 52x =285x.
Kết tủa tại E bằng tại C mà như biểu diễn và giải (1) trên thì
Theo đó, ta có:
Giải thêm:Vì:
Theo trên, dung dịch ban đầu chứa 0,01 mol Al2(SO4)3 và 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
có phương trình:
Câu 2:
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) và số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
Đáp án C
Tại x = 0,16 mol Al(OH)3 tan hết
Tại y = 17,1 gam BaSO4 kết tủa hết, Al2(SO4)3 phản ứng vừa hết, AlCl3 chưa phản ứng.
Tổng khối lượng kết tủa khi đó là
Bảo toàn Al
Câu 3:
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn trong đồ thị bên
Giá trị của m là:
Đáp án B
Câu 4:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
Đáp án C
· Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
· Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
· Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
· Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Tại điểm A từ 0,03 mol Ba(OH)2 suy ra có 0,01 mol Al2(SO4)3. Giả sử có 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
có phương trình: 0,03 + 3a + (a +0,01) = 0,08 a = 0,01 mol.
Giá trị của m = m¯ tại B = 8,55 + 2a ´ 78 = 10,11 gam.
Câu 5:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
Đáp án A
Tại điểm 4,275 78.2x + 233.3x = 4,275
→ x = 0,005
Tại điểm 0,045 (2x + y).3 = 0,045.2
→ y = 0,02
M = 0,005.342 + 0,02.213 = 5,97
Câu 6:
Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x là
Đáp án D
Đồ thị biểu diễn quá trình của 3 phản ứng lần lượt như sau:
• (1): CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (dùng 0 → a mol CO2).
⇒ tại điểm 0,4a cho biết: nCO2 = nBaCO3 ⇒ 0,4a = 0,5 → a = 1,25 mol.
• (2): CO2 + NaOH → NaHCO3 (từ điểm mol CO2 là a → 2a).
• (3): CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 (từ điểm mol CO2 là 2a → 3a).
⇒ tại điểm x mol CO2 cho biết: x = 3a – 0,5 = 3 × 1,25 – 0,5 = 3,25 mol.
Câu 7:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên
Giá trị của x và y lần lượt là
Đáp án A
Phân tích đồ thị: – Đoạn ngang (1): H+ + OH– → H2O.
– Đoạn xiên lên (2): H+ + AlO2 + H2O → Al(OH)3.
– Đoạn xiên xuống (3): 3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O.
Áp dụng: – Xét đoạn (1): nOH– = 0,1 mol ⇒ x = 0,05 mol.
– Xét đoạn (3): ta có công thức: nH+ = 4nAlO2– – 3n↓.
(số mol H+ này chỉ tính phần H+ phản ứng với AlO2–)
⇒ nAlO2– = (0,6 + 0,2 × 3) ÷ 4 = 0,3 mol ⇒ y = 0,15 mol
Câu 8:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 9:
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị trên. Giá trị của a là
Đáp án C
Dung dịch Y gồm NaOH và NaAlO2. Đồ thị biểu diễn gồm có 4 đoạn:
Đoạn 1:
Ta có
Đoạn 2:
: kết tủa tăng từ 0 → cực đại
Đoạn 3:
: hòa tan kết tủa từ cực đại về 0.
Đoạn 4: HCl thêm vào không có ý nghĩa gì nữa
Từ đồ thị và phân tích trên → số mol cực đại
Vậy, dung dịch Y gồm có 0,15 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO2.
Bảo toàn nguyên tố a gam hỗn hợp X gồm 0,15 mol Al2O3 và 0,225 mol Na2O
gam.
Câu 10:
Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị như hình sau:
Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là
Đáp án D.
Câu 11:
Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V và a lần lượt là
Đáp án B
Đọc ngay từ giả thiết đồ thị biểu diễn: dung dịch X chứa 0,25 moi Al3+ và 0,1 mol H+.
Quá trình: đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: .
Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
Theo đó, ta có AM = 3EM " (0,1V-0,1) = 3a " 0,1V - 3a = 0,l (1).
Lại có, AC = 4 × 0,25 = 1 mà AN = 0,3V - 0,1 và NC = NF = ME = a
Suy ra: (0,3V - 0,1) + a = 1 " 0,3V + a = l,l (2)
Giải hệ các phương trình ta được: V = 3,4 và a = 0,08.
Câu 12:
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là
Đáp án C
Cho Na và Ba vào nước thu được dung dịch X gồm NaOH và Ba(OH)2.
Sục CO2 vào dung dịch X, đồ thị hình vẽ biểu diễn tỉ lệ các phản ứng như sau:
- Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + H2O
- Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ: CO2 + NaOH NaHCO3.
- Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ: CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2
Theo đó, 0,4 a = OH = HE = 0,5 a = 1,25 số mol Ba là 1,25
KC = BK = AI = a OC = OK + KC = 3,5a = 4,375.
Lại có, MC = MF = HE = 0,5 nên x = OM = OC – MC = 4,375 – 0,5 = 3,875.
Số mol NaOH bằng NaHCO3 được biểu diễn bởi đoạn AB = IK = 1,5a = 1,875
Vậy, giá trị của m = 1,25 x 137 + 1,875 x 23 = 214,375 gam
Câu 13:
Cho từ từ HCl vào dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau:
Nếu cho dung dịch X ở trên tác đụng với 700 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Đáp án C
Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
•Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
•Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
Từ tỉ lệ mà các đoạn trên đồ thị biểu diễn, gọi các điểm như trên, ta có ngay:
(1)
mà
(2) .
Mà lại từ tỉ lệ biểu diễn
:
nên
Xét phản ứng giữa dung dịch X chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol Ba(AlO2)2 với 0,7 mol H2SO4.
chỉ xét riêng H+ tương ứng là 1,4 mol, tức
Xét tương quan giữa số mol và số mol thì có thêm 0,4 mol BaSO4↓ nữa.
Vậy, tổng kết tủa thu được cuối cùng là 0,4 mol BaSO4 và 0,2 mol Al(OH)3
Câu 14:
Hóa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau
Giá trị của a là
Đáp án A
Quan sát nhanh: đoạn OAB có điểm gấp khúc tại A →cho biết X gồm Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2
Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O
Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng: H2SO4 + Ba(AlO2)2 + 2H2O BaSO4 + 2Al(OH)3
(Ngoài lượng kết tủa BaSO4 còn có Al(OH)3 nên mới tạo gấp khúc từ O đến B như hình).
Đoạn BC biểu diễn quá trình hòa tan: 3H2SO4 + 2Al(OH)3 Al2(SO4)3 + 6H2O
Đến điểm C, kết tủa Al(OH)3 tan vừa hết, chỉ còn kết tủa BaSO4 không đổi khi them H2SO4 (đoạn CD).
Gọi số mol các chất trong X: x mok Ba(AlO2)2 và y mol Ba(OH)2. Dựa vào giả thiết đồ thị, phân tích:
Tại điểm B, kết tủa cực đại 70 gam gồm (x + y) mol BaSO4 và 2x mol Al(OH)3
phương trình :
Tại điểm C, tương ứng 0,65 mol H2SO4 phản ứng 0,65 mol gốc SO4 cuối cùng đi về đâu?
trong a mol Al2(SO4)3 và (x+y) mol BaSO4 (2)
Theo đó, giải hệ các phương trình (1) và (2) được x=0,15 mol và y=0,15 mol
Câu 15:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của x là
Đáp án B
+ Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
+ Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
+ Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng: (*)
+ Đoạn CD, kết tủa chỉ có BaSO4 không thay đổi khi cho thêm Ba(OH)2 dư vào.
Như phân tích trên, 69,9 gam kết tủa tại điểm C là 0,3 mol BaSO4
Xét lại đoặn gấp khúc OAB: x mol Ba đi hết về trong 0,3 mol BaSO4 → x = 0,3.
* Nhận xét: nếu yêu cầu giải rõ hơn số mol các chất, ta giải như sau:
Gọi số moi Na2SO4 và Al2(SO4)3 lần lượt là a, b mol → a + 3b = 0,3 (1)
Cũng tại C, 0,32 mol Ba sẽ đi về 0,3 mol BaSO4 + 0,02 mol Ba(AlO2)2.
Nhưng, đừng vội ẩu vì thật chú ý ở (*), nó nhắc nhở ta rằng, Al đi hết về nhưng không phải vào hết Ba(AlO2)2 mà còn có trong 2a mol NaAlO2 nữa → ∑nnguyên tố Al = 2b = 0,02 × 2 + 2a (2).
Giải hệ các phương trình (1) và (2) được a = 0,06 mol và b = 0,08 mol.
Câu 16:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V là
Đáp án B
Tại thời điểm A trên đồ thị, kết tủa cực đại gồm BaSO4 và Al(OH)3.
Sau đó, thêm tiếp Ba(OH)2 thì không có gốc sunfat hay ion nhôm để kết tủa nữa, diễn ra quá trình hòa tan Al(OH)3, đến điểm B thì hòa tan hết, kết tủa không thay đổi → Phản ứng tổng từ O → B là:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 3BaSO4↓ + Ba(AlO2)2 + H2O.
Đơn giản là dựa vào tỉ lệ phương trình trên đề giải, hoặc hiểu quá trình trong đầu, đặt câu hỏi với các giả thiết: 69,9 gam là 0,3mol BaSO4; tại điểm này, dung dịch chỉ chứa BaSO4↓ và Ba(AlO2)2 nên bảo toàn SO4 có 0,1mol Al2(SO4)3 → có 0,1mol Ba(AlO2)2 theo bảo toàn Al → Σsố mol Ba(OH)2 dùng là 0,4.
Vậy, giá trị của V là: 0,4 : 0,1 = 4M.
Câu 17:
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A chứa Na2CO3 x mol, NaHCO3 y mol. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc số mol CO2 vào số mol HCl như hình bên. Giá trị x, y lần lượt là
Đáp án B
Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa đồng thời Na2CO3 và NaHCO3 sẽ diễn ra lần lượt:
(1) Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
(2) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Biểu diễn trên đồ thị:
Đoạn OA mô tả tỉ lệ phản ứng số mol Na2CO3 là 0,1 mol → .
Đoạn AB mô tả tỉ lệ phản ứng , và chú ý NaHCO3 lúc này gồm cả lượng ban đầu và lượng mới tạo thành sau phản ứng . Đơn giản hơn, bảo toàn C thì
Giá trị của x và y lần luợt là 0,1 và 0,1.
Câu 18:
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2M.
Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Biểu thức liên hệ giữa và là
Đáp án A
Câu 19:
Cho m (gam) hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kêt quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là
Đáp án C
Câu 20:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
Tỷ số x : a có giá trị bằng
Đáp án C
Dựa vào tỉ lệ các phản ứng mà đồ thị biểu diễn + giả thiết phân tích
Đoạn OA biểu diễn HCl + KOH KCl + H2O || OA = 0,6 mol
Đoạn AB biểu diễn: AlCl3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KCl (tạo kết tủa cực đại)
AH = 2,1 – 0,6 = 1,5 BH = AH : 3 = 0,5 a = 0,5
Đoạn BC biểu diễn quá trình Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (hòa tan kết tủa)
Đoạn BF thuộc BC nên ta có EF = EC = 0,4
Vậy tổng 4BH = AC = AE + EC AE = 4.0,5 – 0,4 = 1,6 x = OA + AE = 2,2
Yêu cầu giá trị của tỉ lệ x : a = 2,2 : 0,5 = 4,4
Câu 21:
Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x là
Đáp án B
Câu 22:
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
Đáp án A
Câu 23:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZlCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tổng (x+y+z) là
Đáp án B
Câu 24:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
Giá trị của x là
Đáp án C
Câu 25:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Giá trị của x và y lần lượt là
Đáp án A.
Câu 26:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau:
Giá trị của X gần với giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
w Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 3BaSO4 + 2Al(OH)3 . (1)
w Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng: 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 3BaCl2 + 2Al(OH)3 . (2)
w Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng: Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O. (3)
Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Theo đó, tại điểm A số mol Ba(OH)2 dùng là y mol Tương ứng: 8,55 gam kết tủa gồm y mol BaSO4 và 2y/3 mol Al(OH)3
Xét tại điểm E cũng thuộc đoạn OA
Kết tủa tại E bằng tại C mà như biểu diễn và giải (1) trên thì
Theo đó, ta có:
Giải thêm:
tại B
Vì: Theo trên, dung dịch ban đầu chứa 0,01 mol Al2(SO4)3 và 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
có phương trình: 0,03 + 3a + (a + 0,01) = 0,08 a = 0,01 mol.
Câu 27:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
Đáp án C
Câu 28:
Cho hỗn hợp rắn gồm x mol Na2CO3, 0,2 mol NaHCO3 và 0,08 mol NaOH vào nước dư được dung dịch X, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào X. Tiến trình phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được hỗn hợp rắn khan R. Nung R đến khối lượng không đổi được m gam rắn khan mới. Giá trị của m là
Đáp án B
X gồm: Na2CO3 (x + 0,08) mol; NaHCO3 (0,12 mol)
Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch, tại thời điểm 0,2 mol HCl khí mới bắt đầu thoát ra:
CO32- + H+ → HCO3-.
x + 0,08 → x + 0,08
→ x + 0,08 = 0,2 → x = 0,12 mol
Tại thời điểm 0,38 mol HCl:
CO32- + H+ → HCO3-.
0,2 → 0,2 → 0,2
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,18← 0,18 → 0,18
Dung dịch thu được có: Na+ (0,12. 2 + 0,2 + 0,08 = 0,52 mol); Cl- (bằng mol H+ = 0,38 mol); HCO3- (0,2 + 0,12 – 0,18 = 0,14 mol)
Khi nung nóng: 2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O.
Vậy chất rắn thu được: m = 0,52. 23 + (0,14 : 2). 60 + 0,38. 35,5 = 29,65 (gam)
Câu 29:
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào H2O dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hình vẽ sau. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO2
⇒ nC = nCO2 = 0,9 mol Đặt nAl = m; nCa = n ⇒ mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g)
BTNT(O) ⇒ nO2 = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4
⇒ Giải hệ cho: m = 0,5 mol; n = 0,4 mol
► Dễ thấy Y gồm Ca2+, AlO2–, OH– ⇒ nCa2+ = 0,4 mol; nAlO2– = 0,5 mol. BTĐT:
nOH– = 0,3 mol Nhìn đồ thị ⇒ Cả 2 TH trên thì HCl đều dư và hòa tan 1 phần ↓
⇒ Ta có CT: nH+ = 4nAlO2– – 3n↓ (với H⁺ chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)3)
Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a
⇒ giải hệ có: x = 2,5; a = 1
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được V lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí
Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án D
Thí nghiệm 1 cho m gam X vào H2O thu được V lít khí còn khí cho 2m gam vào NaOH thì thu được 3,5V lít tương đương khi cho m gam X vào NaOH thu được 1,75V lít.Do vậy trong X số mol Al nhiều hơn Na.
Gọi số mol của Na trong m gam X là x, suy ra khi cho m gam X vào H2O thì Al dư, nên Al phản ứng theo Na.
Khi cho m gam X tác dụng với NaOH thu được 1,75V lít khí tức 3,5x mol khí. Lúc này cả Al và Na đều hết.
Mặt khác cho 4m gam X vào HCl thu được 9V lít hay cho m gam X vào HCl thì thu được 2,25V lít hay 4,5x mol khí.
Vậy số mol Mg và Na bằng nhau.