220 Bài tập Hạt nhân nguyên tử ôn thi THPT Quốc gia cực hay có lời giải (P4)
-
4984 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bắn hạt α vào hạt nhân nitơ đứng yên, xẩy ra phản ứng tạo thành một hạt nhân oxi và một hạt proton. Biết rằng hai hạt sinh ra có véctơ vận tốc như nhau, phản ứng thu năng lượng 1,21 (MeV). Cho khối lượng của các hạt nhân thỏa mãn: mOmα = 0,21(mO + mP)2 và mpmα = 0,012(mO + mP)2. Động năng hạt α là
Đáp án A
Câu 2:
Tàu ngầm HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy Na = 6,023.1023. Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg là
Đáp án B
Câu 3:
Sự phóng xạ và sự phân hạch không có cùng đặc điểm nào sau đây
Đáp án B
Sự phân hạch không thể tự phát mà cần cung cấp năng lượng bằng cách bắn vào hạt notron.
Câu 4:
Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009lu, 0,0024u, 0,0304u và lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
Đáp án C
Câu 5:
Một hạt nhân có khối lượng nghỉ m0 đang đứng yên thì vỡ thành 2 mảnh có khối lượng nghỉ m01 và m02 chuyển động với tốc độ tương ứng là 0,6c và 0,8c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Bỏ qua năng lượng liên kết giữa hai mảnh, tìm hệ thức đúng?
Đáp án C
Câu 6:
Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân 3Li7 thì thu được hai hạt nhân giống nhau X. Biết mP = 1,0073u, mLi = 7,014u, mX = 4,0015u, 1u.c2 = 931,5 MeV. Phản ứng này thu hay toả bao nhiêu năng lượng?
Đáp án C
Câu 7:
Ban đầu có một mẫu nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân chì bền với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,7?
Đáp án C
Câu 8:
Trong hạt nhân nguyên tử có
Đáp án D
Po có 84 proton và có n = 210 - 84 = 126 notron.
Câu 9:
Phản ứng phân hạch
Đáp án B
Phản ứng phân hạch là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành 2 hạt nhân nhẹ hơn.
Câu 10:
Biết khối lượng của proton, nơtron và hạt nhân lần lượt là 1,00728u; 1,00867u và 11,9967u. Cho 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
Đáp án C
Câu 11:
Poloni là chất phóng xạ anpha, có chu kỳ bán rã 138 ngày. Một mẫu nguyên chất có khối lượng là 0,01 g. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 2 μF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,022.1023 mol-1. Sau 5 phút hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
Đáp án B
Câu 12:
Hiện tượng phóng xạ
Đáp án D
Hiện tượng phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
Câu 13:
Bắn một hạt α có động năng 4,21 MeV vào hạt nhân nito đang đứng yên gây ra phản ứng: + α → + p. Biết phản ứng này thu năng lượng là 1,21 MeV và động năng của hạt O gấp 2 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân p là
Đáp án A
Câu 14:
Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là Δt = 20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi Δt << T) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 4 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia γ như lần đầu?
Đáp án D
Câu 15:
Phản ứng nhiệt hạch là sự
Đáp án D
Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp 2 hạt nhân rất nhẹ thành hạt nhân nặng hơn với điều kiện có nhiệt độ cao.
Câu 16:
Hạt nhân có:
Đáp án B
Hạt nhân có Z = 27 và N = A - Z = 60 - 27 = 33
® Có 27 proton và 33 notron.
Câu 17:
Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xỉ bằng
Đáp án C
Câu 18:
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là R = 1,2.10–15.(A)1/3 (với A là số khối). Tính mật độ điện tích của hạt nhân sắt
Đáp án B
Câu 19:
Ban đầu có một mẫu nguyên chất có khối lượng 1 (g). Cứ mỗi hạt khi phân rã tạo thành 1 hạt α. Biết rằng sau 365 ngày nó tạo ra 89,6 (cm3) khí Hêli ở (đktc). Chu kì bán rã của Po là
Đáp án A
Câu 20:
Hạt nhân phóng xạ β-. Hạt nhân con sinh ra có số proton và nơtron lần lượt là
Đáp án C
Câu 21:
Một mẫu chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nguyên chất sau 2 chu kì bán rã số hạt nguyên chất còn lại là
Đáp án C
Câu 22:
Bắn hạt α vào hạt nhân đứng yên có phản ứng: + α → + p. Các hạt sinh ra có cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số tốc độ của hạt nhân ô xi và tốc độ hạt α là
Đáp án A
Câu 23:
Một mẫu quặng Uran tự nhiên gồm với hàm lượng 0,72% và phần còn lại là . Hãy xác định hàm lượng của U235 và thời kì Trái Đất được tạo thành cách đây 4,5 (tỉ năm). Cho biết chu kì bán rã của các đồng vị và lần lượt là 0,704 (tỉ năm) và 4,46 (tỉ năm).
Đáp án C
Câu 25:
Cho: mC = 12,00000u ; mp = 1,00728u ; mn = 1,00867 u ; 1u = 1,66058.10–27kg ; 1eV = 1,6.10–19 J; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân 12C thành các nuclôn riêng biệt bằng
Đáp án A
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch (phản ứng tổng hợp hạt nhân)?
Đáp án B
Câu 27:
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình.
Đáp án D
Câu 28:
Radi là chất phóng xạ anpha, lúc đầu có 1013 nguyên tử chưa bị phân rã. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 0,1 μF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Sau hai chu kì bán rã hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
Đáp án D
Câu 29:
Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, khối lượng tổng cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau để tạo thành một hạt nhân thì có khối lượng m. Gọi E là năng lượng liên kết của hạt nhân đó và c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Biểu thức nào sau đây luôn đúng?
Đáp án D
+ Khi chưa liên kết với nhau thì khối lượng hạt nhân m0 chính là khối lượng các nuclon.
+ Khi các hạt liên kết lại với nhau thì khối lượng hạt nhân sẽ giảm một lượng bằng độ hụt khối của nó.
® m < m0.
Câu 30:
Gọi là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
Đáp án C
Câu 31:
Hằng số phân rã của rubiđi (89Rb) là 0,00077s–1. Tính chu kỳ bán rã tương ứng.
Đáp án C
Câu 32:
Bắn hạt α vào hạt nhân đứng yên có phản ứng: + → + . Các hạt sinh ra có cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số động năng của hạt nhân ô xi và động năng hạt α là
Đáp án C
Câu 33:
Đồng vị sau một loạt phóng xạ α và β biến thành chì theo phương trình sau: → 8α + 6β– + Pb206. Chu kì bán rã của quá trình đó là 4,6 (tỉ năm). Giả sử có một loại đá chỉ chứa , không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối lượng của Uran và chì trong đá ấy là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu?
Đáp án B
Câu 34:
Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn
Đáp án D
Trong phản ứng hạt nhân thì không có sự bảo toàn về khối lượng nghỉ.
Câu 35:
Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian 10 ngày có 3/4 số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ này là:
Đáp án C
Câu 36:
Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm, khối lượng chất phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu?
Đáp án A
Câu 38:
Hiện tượng phân hạch
Đáp án C
Hiện tượng phân hạch là sự vỡ ra của hạt nhân nặng thành các hạt khác.