220 Bài tập Hạt nhân nguyên tử ôn thi THPT Quốc gia cực hay có lời giải (P5)
-
4987 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hạt nhân có khối lượng là 59,9192u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân là
Đáp án A
Dm = Z.mp + N.mn - m = 27.1,0073 + (60 - 27).1,0087 - 59,9192 = 0,565u.
Câu 2:
Hạt nhân X sau một lần phân rã thì biến thành một hạt nhân khác bền. Ban đầu một mẫu chất X tinh khiết có N0 hạt nhân, sau thời gian 1 chu kì bán rã, số prôtôn trong mẫu chất giảm đi N0 hạt, số nơtrôn trong mẫu chất
Đáp án D
Vì trong hạt nhân số notron bằng số proton nên khi mẫu chất có số proton giảm N0 hạt thì số hạt notron cũng giảm N0 hạt.
Câu 3:
Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân ôxi theo phản ứng: . Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: ma = 4,0015u; mN = 13,9992u; mO = 16,9947u; mp= 1,0073u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là
Đáp án C
Câu 4:
Dùng một prôtôn có động nàng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này theo đơn vị MeV.
Đáp án A
Câu 5:
210Po là hạt nhân không bền phóng xạ α và biến thành hạt nhân chì bền vững, có chu kì bán rã 138 ngày. Một mẫu 2l0Po ban đầu có pha lẫn tạp chất (2l0Po chiếm 50% khối lượng, tạp chất không có tính phóng xạ). Hỏi sau 276 ngày, phần trăm về khối lượng của 210Po còn lại trong mẫu chất gần nhất với giá trị nào sau đây? Biết Heli sản phấm bay ra ngoài hết còn chì thì vẫn nằm lại trong mẫu. Coi khối lượng nguyên tử tỉ lệ với số khối của hạt nhân.
Đáp án A
Câu 6:
Trong sự phân hạch của hạt nhân , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
A. K < 1 phản ứng dậy chuyền không xảy ra
B. Đúng
C. K > 1 dòng notron tăng liên tục theo thời gian nổ nguyên tử
D. Phản ứng dây chuyền xảy ra đối với mật độ e không đổi.
Câu 8:
Cho khối lượng của hạt nhân là 106,8783u; của nơtron là 1,0087u; của prôtôn là 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân là
Đáp án A
Câu 9:
Khi một hạt nhân bị phân hạch thì tỏa ra năng lượng 200 MeV. Cho số A–vô–ga–đrô NA = 6,02.1023 mol–1. Nếu 1 g bị phân hạch hoàn toàn thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng
Đáp án B
Câu 10:
Một nhà vật lý hạt nhân làm thí nghiệm xác định chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ bằng cách dùng máy đếm xung để đo tỉ lệ giữa số hạt bị phân rã (ΔN) và số hạt ban đầu (N0). Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, hãy tính T?
Đáp án D
Câu 11:
Phóng xạ β– là
Đáp án C
Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Trong phóng xạ có sự biến đổi 1 notron thành 1 hạt proton.
Câu 12:
Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là TA = 0,2 (h) và TB. Ban đầu số nguyên tử A gấp bốn lần số nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của A và B bằng nhau. Tính TB.
Đáp án A
Câu 13:
Trong phản ứng tống hợp heli : . Biết khối lượng của các hạt Li7, H1 và He4 lần lượt là 7,016u; 1,0073u và 4,0015u; 1u = 931,5 MeV; 1 MeV = 1,6.10–13 J; nhiệt dung riêng của nước 4,18 kJ/kg.độ. Nếu tổng hợp heli từ 1 g liti thì năng lượng toả ra có thể đun sôi bao nhiêu kilôgam nước ở 0°C?
Đáp án D
Câu 14:
Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ a và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt a và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Câu 15:
Hãy chọn phát biểu đúng. Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng
Đáp án D
Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân cacbon
Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân cacbon
Câu 16:
Khi so sánh hạt nhân và hạt nhân , phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Số notron : N = A – Z
Số notron của hạt nhân nhỏ hơn số notron của hạt nhân
Câu 17:
Hạt nhân phóng xạ và biến thành một hạt nhân bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
Đáp án C
Câu 18:
Hạt nhân có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết mn = 1,008670u, mp = 1,007276u và u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân bằng
Đáp án A
Câu 19:
Một mẫu nguyên chất có tổng số nguyên tử là 6,023.1023. Sau thời gian nó phóng xạ tạo thành hạt nhân với chu kì bán rã 1570 (năm). Số hạt nhân được tạo thành trong năm thứ 786 là
Đáp án C
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
Đáp án C
Cần phân biệt Z là điện tích ( tổng số p + số e) chứ không phải là số proton.
Câu 21:
Cho phản ứng phân hạch: . Giá trị của x là:
Đáp án C
Theo định luật bảo toàn số khối : 1 + 235 = 94 + 140 + x
x = 2
Câu 22:
Một chùm tia phóng xạ vào trong một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì tia không bị lệch hướng là
Đáp án D
Tia không mang điện nên không bị lệch
Câu 23:
Một nguồn phóng xạ (chu kì bán rã 3,7 ngày) ban đầu có khối lượng 35,84 (g). Biết số Avogađro 6,023.1023. Cứ mỗi hạt khi phân rã tạo thành 1 hạt anpha. Sau 14,8 (ngày) số hạt anpha tạo thành là:
Đáp án A
Câu 24:
Cho phản ứng hạt nhân: D + D → T + p + 5,8.10–13 (J). Nước trong tự nhiên chứa 0,015% nước nặng D2O. Cho biết khối lượng mol của D2O bằng 20 g/mol số Avôgađrô NA = 6,02.1023. Nếu dùng toàn bộ D có trong 1 (kg) nước để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là
Đáp án A
Câu 25:
Phát biểu nào là sai?
Đáp án D
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton → cùng số electron nên tính chất hóa học của chúng giống nhau.
Câu 27:
Cho khối lượng của hạt proton, notron và hạt đơtêri lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
Đáp án A
Câu 28:
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: (m) (với A là số khối). Tính khối lượng riêng của hạt nhân .
Đáp án B