220 Bài tập Hạt nhân nguyên tử ôn thi THPT Quốc gia cực hay có lời giải (P6)
-
4985 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
27 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hạt nhân nào dưới đây không chứa nơtron?
Đáp án A
Hạt nhân không chứa notron là Hidro thường :().
Câu 2:
Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; , lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Đáp án B
Câu 3:
Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng
Đáp án B
Câu 4:
Cho phản ứng hạt nhân: . Xác định năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T. Cho biết độ hụt khối của D là 0,0024u; năng lượng liên kết riêng của là 7,0756 (MeV/nuclon) và tổng năng lượng nghỉ các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 17,6 (MeV). Lấy 1uc2 = 931 (MeV).
Đáp án B
Câu 5:
Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Đinh luật bảo toàn năng lượng toàn phần : tổng năng lượng toàn phần trước và sau phản ứng luôn bằng nhau.
Câu 7:
Phản ứng hạt nhân nào dưới đây không phải là phản ứng nhiệt hạch?
Đáp án D
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành hạt nhân nặng hơn .
Câu 8:
Hạt nhân urani sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân và 6,239.1018 hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
Đáp án A
Câu 9:
Đồng vị là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của Uran nguyên chất là 1 (g). Cho biết số Avôgađro là 6,02.1023. Tính số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm).
Đáp án A
Câu 10:
Trong hạt nhân nguyên tử có
Đáp án D
Hạt nhân có : số khối 210 ; số proton : 84 ; số notron : 210 – 84 = 126.
Câu 11:
Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ này bằng
Đáp án C
Câu 13:
Radon là chất phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân X. Biết rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5 (MeV) dưới dạng động năng của hai hạt sinh ra. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân X và hạt α là 54,5. Trong thực tế người ta đo được động năng của hạt α là 11,74 MeV. Sự sai lệch giữa kết quả tính toán và kết quả đo được giải thích là do có phát ra bức xạ γ. Tính năng lượng của bức xạ γ.
Đáp án C
Câu 14:
Hạt nhân đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Tốc độ của hạt α phóng ra bằng 1,51.107 m/s. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Biết số Avôgađrô 6,02.1023/mol, khối lượng mol của là 226 g/mol và khối lượng của hạt α là 4,0015u, 1u = 1,66.10–27 kg. Khi phân rã hết 0,1 μg nguyên chất năng lượng toả ra là
Đáp án C
Câu 15:
Cho phản ứng hạt nhân . Trong phản ứng này là
Đáp án B
Bảo toàn số khối : A + 9 = 12 + 1
Bảo toàn điện tích : Z + 4 = 6
(hạt anpha).
Câu 16:
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
Đáp án A
Sự phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, xảy ra tự nhiên, không có sự hấp thụ notron chậm
Sự phân hạch hạt nhân là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng và có hấp thụ notron chậm.
Câu 17:
Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện P (W), dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất H. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng ΔE (J). Hỏi sau thời gian t (s) hoạt động nhà máy tiêu thụ bao nhiêu kg U235 nguyên chất. Gọi NA là số Avogdro.
Đáp án A
Câu 18:
Pôlôni phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 (MeV/c2). Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
Đáp án A
Câu 19:
Hạt α có khối lượng mα = 4,0015 u. Cho khối lượng của prôtôn: mP = 1,0073 u; của nơtron mn = 1,0087 u; 1 u = 1,66055.10–27 kg; c = 3.108 m/s; số A–vô–ga–đrô NA = 6,023.1023 mol–1. Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol He4 từ các nuclon.
Đáp án A
Câu 20:
Định luật bảo toàn nào sau đây không áp dụng được trong phản ứng hạt nhân?
Đáp án B
Định luật bảo toàn khối lượng không áp dụng được trong phản ứng hạt nhân.
Câu 21:
Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ:
Đáp án D
Tia X có bản chất là sóng điện từ.
Câu 22:
Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
Đáp án B
Câu 23:
Cho khối lượng của hạt nhân ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol từ các nuclôn là
Đáp án B
Câu 24:
Khi bắn hạt α có động năng K vào hạt nhân đứng yên thì gây ra phản ứng . Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là mHe = 4,0015 u, mN = 13,9992 u, mO = 16,9947 u và mX = 1,0073 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng
Đáp án B
Câu 25:
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số
Đáp án A
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nuclon.
Câu 26:
Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
Đáp án D
Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là:
E = P.t = 3,9.1026.24.3600 = 3,3696.1031 J.
Câu 27:
Hiện tượng nào cần điều kiện nhiệt độ cao?
Đáp án C
Phản ứng cần nhiệt độ cao là phản ứng nhiệt hạch.