Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 220 Bài tập Hidrocacbon no, không no ôn thi Đại học có lời giải

220 Bài tập Hidrocacbon no, không no ôn thi Đại học có lời giải

220 Bài tập Hidrocacbon no, không no ôn thi Đại học có lời giải (P1)

  • 5355 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hợp chất CH2=CH-CH(CH3)CH=CH-CH3 có tên thay thế là:

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung hỗn hợp X với niken xúc tác, một thời gian được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

X: 0,15 mol C2H2, 0,1 mol HC C - CH = CH2, 0,1 mol CH2CH2, 0,4 mol H2

 

Áp dụng bảo toàn khối lượng có

 

nH2 phn  ng

0,5 mol Y tác dụng vừa đủ với a mol Br2.

Áp dụng bảo toàn liên kết π có:

 

= nH2 phn  ng + a 

=> a = 2.0,15 + 3.0,1 + 0,1 - 0,25 = 0,45 mol


Câu 5:

Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và VH2 = 4,48 lít. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

nX = 0,3 mol, nH2 = 0,2mol

Đặt CTTQ của ankan là CnH2n+2

=> CTTQ của ankin là CnH2n-2

Mankan = 14n + 2 = 44 => n = 3.

=> Ankan là C3H8, ankin là C3H4.


Câu 6:

Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ sổ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Đặt CTTQ của anakan X là CnH2n+2

=> CTPT của X là C6H14

dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau

=> CTCT của X là: (CH3)2CH-CH(CH3)2

=> Tên của X là 2,3 – đimetylbutan.


Câu 8:

Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Brdư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 và C2H4 phản ứng

nBr2 = nC3H6 + nC2H4

mbình tăng = mC3H6 + mC2H4

Bảo toàn nguyên tố C, H, O.

Hướng dẫn giải:

Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H(x mol) và C2H4 (y mol) bị giữ lại.

x + y = nBr= 4/160 = 0,025 mol

42x+28y = m bình tăng = 0,91

Giải hệ ta tìm được x = 0,015 mol; y = 0,01 mol

nY = 54,545%nX = 54,545% (0,025 + nY) => nY = 0,03 mol;

Y gồm: CH4: 0,015 mol; C2H6: 0,01 mol; C4H10 dư: 0,03 – 0,015 – 0,01 = 0,005 mol

+ BTNT C: nCO2: 0,015+0,01.2+0,005.4 = 0,055 mol

+ BTNT H: nH2O: 0,015.2+0,01.3+0,005.5 = 0,085 mol

BTNT O: nO= nCO+ 0,5nH2O = 0,055 + 0,5.0,085 = 0,0975 mol

VO2 = 2,184 lít.


Câu 9:

Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Axetilen có công thức tổng quát là CnH2n–2

+ Trong công thức cấu tạo còn có 1 liên kết 3 (–C≡C–)

Axetilen thuộc dãy đồng đẳng của ankin Chọn B


Câu 10:

Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

tính được nH2 = 0,15 mol; n C4H4 = 0,05 mol.

Khi nung nóng thì khối lượng hỗn hợp: msau pư = mtrước pư = 0,15 × 2 + 0,05 ÷ 52 = 2,9 gam.

từ tỉ khối hh sau pư với H2 → n hh sau pư = 2,9 ÷ 2 ÷ 14,5 = 0,1 mol.

Chú ý: nH2 pư = n hh trước pư – n số mol hh sau pư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.

►Thêm nữa, H2 phản ứng sẽ cộng vào nối đôi, làm mất 0,1 mol liên kết π của hh trước pư.

Mà số mol lk π trước pư là: 0,05 × 3 = 0,15 nên sau phản ứng chỉ còn 0,15 – 0,1 = 0,05 mol π.

Vậy khối lượng brom đã phản ứng sé là: 0,05 × 160 = 8 gam.

Ta chọn đáp án C. 


Câu 11:

Anken X có công thức cấu tạo : CH3-CH = CH2. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án A chỉ thu được 3 ancol Loại.

Đáp án B thu được 4 ancol Chọn.

Đáp án C thu được 3 ancol Loại.

Đáp án D thu được 4 ancol trong đó có 1 ancol bậc III Loại.


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 2,53 gam hỗn hợp CH4, C2H6 và C4H10 thu được 7,48 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có mC + mH = mCxHy = 2,53 gam.

Mà mC = nCO2 × 12 = 2,04 gam mH = 0,49 gam.

nH2O = 0,49 ÷ 2 = 0,245 mol mH2O = 4,41 gam 


Câu 15:

Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao ) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

MX = 0,4.58 = 23,2 nên mX = 0,6.23,2 = 13,92 g

Do đó 0,6 mol X được tạo từ 13,92 : 58 = 0,24 mol C4H10

 nX – nC4H10 = nH2 = 0,6 - 0,24 = 0,36 mol

X + Br2 thì nBr2 = nH2 = 0,36 mol


Câu 16:

Cho các chất sau : metan, etilen, buta- 1,3- đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là 

Xem đáp án

Đáp án D

Chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là : etilen, buta- 1,3- đien, stiren, phenol, metyl acrylat


Câu 18:

Cho phản ứng: CH ≡ C − CH3 + AgNO3 + NH3 → X↓ + NH4NO3. X là

Xem đáp án

Đáp án A

CH ≡ C – CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg ≡ C – CH3↓ + NH4NO3


Câu 19:

Sản phẩm chính thu được khi cho 2-metylbutan tác dụng với clo (tỉ lệ 1 : 1) là

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng quy tắc thế halogen vào ankan: X ưu tiên thế H vào cacbon bậc cao

 


Câu 20:

Tên thay thế của CH3 - CH(CH3) - CH = CH2

Xem đáp án

Đáp án A

Tên thay thế của

là 3-metylbut-l-en.


Câu 22:

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

Benzen và đồng đẳng của benzen vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng, vừa có khả năng tham gia phản ứng thế (SGK 11 cơ bản – trang 153,155)


Câu 27:

Chất nào sau đây luôn thuộc dãy đồng đẳng anken?

Xem đáp án

Đáp án B

Anken có công thức phân tử chung là CnH2n(vi n  2)

→ C2H4 thuộc dãy đồng đẳng của anken


Câu 29:

Cho các chất sau: but-2-en; propen; etan; propin. Chất có đồng phân hình học là

Xem đáp án

Đáp án D

Chất có đồng phân hình học là but-2-en


Câu 30:

Cho dãy chất sau: etilen, hexan, hex-1-en, anilin, cumen, but-1-in, benzen, stiren, metyl metacrylat. Số chất trong dãy trên tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án C

Chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường có chứa liên kết bội (C=C, C≡C), có chứa nhóm CHO, anilin, phenol.

Trong các chất trên, có 6 chất tác dụng được với dung dịch brom là etile (CH2=CH2), hex-1-en (CH2=CH-C4H9), anilin (C6H5NH2), but-1-in (CH≡C-C2H5), stiren (C6H5CH=CH2), metyl metacrylat (CH2=C(CH3)-COOCH3)

Phương trình hóa học:

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

CH2=CH-C4H9 + Br2 → CH2Br-CHBr-C4H9

C6H5NH2 + 3Br2 →C6H2Br3NH2 + 3HBr

CH≡C-C2H5 + 2Br2 → CHBr2-CBr2-C2H5

C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

CH2=C(CH3)-COOCH3 + Br2 → CH2Br-CBr(CH3)COOCH3


Câu 32:

Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng:

Xem đáp án

Đáp án là B.

X; Y; Z là đồng đẳng kế tiếp → MZ = MY + 14 = MX + 28 → MX + 28 = 2MX → MX = 28 → X = C2H4 (etilen) → X; Y; Z thuộc dãy đồng đẳng anken.


Câu 36:

Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ  mol 1:1, trong đó A tạo ra 1dẫn xuất duy nhất  còn B thì cho 3 dẫn xuất. Tên gọi của A và  B  lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

CH3 –C-CH2Cl + HCl

2, 2 – đimetyl propan


Câu 37:

Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

=> có một khí là CH4  

=> số mol khí còn lại trong X là : 0,075 – 0,05 = 0,025 (mol) = nBr2

=> Gọi CTPT của anken là CnH2n: 0,025 (mol)

BTNT C => 0,025n + 0,05 = 0,125

=> n = 3 => C3H6

Vậy hỗn hợp X gồm CH4 và C3H6


Câu 38:

Đề hiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol thu được sản phẩm chính là

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 39:

Mệnh đề nào dưới đây là đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B.

A sai, anken cộng nước thường cho sản phẩm chính là ancol bậc 2.

B đúng, thu được CH3OCH3.

C sai, ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm -OH ở 2 nguyên tử cacbon kế tiếp nhau mới hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

D sai, sản phẩm còn tùy vào bậc ancol.


Bắt đầu thi ngay