Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 220 Bài tập Hidrocacbon no, không no ôn thi Đại học có lời giải

220 Bài tập Hidrocacbon no, không no ôn thi Đại học có lời giải

220 Bài tập Hidrocacbon no, không no ôn thi Đại học có lời giải (P2)

  • 5259 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, trong đó A tạo ra 1dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 3 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A.

(Mỗi mũi tên chỉ một vị trí thế nguyên tử H bằng Cl.)

A = 2,2-đimetylpropan; B = pentan.


Câu 3:

Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là

Xem đáp án

Đáp án A.

Etan: CH3CH2Cl.

Propan: CH3CH2CH2Cl; CH3CHClCH3.

Isobutan: (CH3)2CHCH2Cl; (CH3)3CCl.

Pentan: CH3CH2CH2CH2CH2Cl; CH3CHClCH2CH2CH3; (CH3CH2)2CHCl.

Neopentan: (CH3)3CCH2Cl.


Câu 5:

Dãy hiđrocacbon nào dưới đây khi hiđro hóa hoàn toàn sẽ cho cùng một sản phẩm?

Xem đáp án

Đáp án B.

Khi hiđro hóa hoàn toàn but-1-en; buta-1,3-đien; vinylaxetilen đều thu được butan.


Câu 10:

Chất nào sau đây không có phản ứng cộng H2 (Ni, t0) ?

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn A vì không có π hay vòng để cộng H2


Câu 12:

Số liên kết pi(π) trong phân tử vinylaxetilen là

Xem đáp án

Đáp án C

Vinylaxetilen là CH2  = CH - C  CH

1 liên kết đôi = 1σ +1π

1 liên kết ba = 1σ +2π

=> số liên kết pi (π) là 1 + 2 = 3 


Câu 13:

Chất nào sau đây phản ứng với HBr (tỉ lệ mol 1 : 1) luôn cho 2 sản phẩm là đồng phân của nhau ?

Xem đáp án

Đáp án C

CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH2Br-CH2-CH2-CH3.

CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH3-CH(Br)-CH2-CH3.


Câu 14:

Dùng phàn ứng nào trong các phản ứng sau để phân biệt etan và eten thuận tiện nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Eten làm nhạt màu dung dịch Brom còn etan thì không có hiện tượng


Câu 15:

Chia hỗn hợp gồm axetilen, buta-1,3-đien, isopren làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch Br2 dư thì khối lượng Br2 tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

X gồm C2H2; C4H6; C5H8.

Chú ý các chất trong X đều có 2 pi → n(X) = n(CO2) – n(H2O) = 0,01 → n(Br2) = 0,02 → m(Br2) = 3,2 (g)


Câu 18:

Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no, mạch hở?

Xem đáp án

Đáp án B

hiđrocacbon no, mạch hở là ankan


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2(đktc) và 6,48 gam H2O Hai hiđrocacbon trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

nH2O = 0,36 > nCO2 => dãy đồng đẳng ankan


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2(đktc). Sản ph m cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 2,145 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 2,4 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 1,12 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 6,4 gam brom phản  ứng. Biết các phản  ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị  của V gần với giá trị nào sau đây nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận thấy 

->nên coi hỗn hợp X gồm 

Khi đốt cháy Y tương đương đốt cháy X sinh ra 

= 21,45 

=> 114x + 94y - 18z = 21,45

Khi cho 0,5 mol hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4thấy có 0,4 mol brom phản ứng 

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà hỗn hợp Y sau phản ứng có khả năng làm mất Br2chứng tỏ => đã phản ứng hoàn toàn

Bảo toàn liên kết π => z + 0,15 = x + 2y

Ta có hệ 

= 4,5.0,15 + 2,5.0,075 + 0,5.0,15 = 0,9375 mol

=> V= 21 lít


Câu 27:

Tên thay thế của ankan: CH3–CH2–CH(CH2–CH3)–CH(CH3)–CH3

Xem đáp án

Đáp án B

- Chọn mạch C dài nhất: 5C

- Đánh số: xuất hiện nhánh sớm nhất nên đánh từ phải sang, có 2 nhánh: -CH3 ở vị trí C số 2 và –C2H5 ở C số 3.

- Tên gọi: 3-Etyl-2-metylpentan


Câu 28:

Hỗn hợp khí X gồm propen và vinylaxetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,9 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol Br2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

Propen: C­H2=CH-CH3, vinylaxetilen: CH≡C-CH=CH2.

Cho tác dụng với AgNO3/NH3 → Kết tủa: CAg≡C-CH=CH2 → n(↓) = 0,1 mol

→ n(C4H4) = 0,1 mol

Ta có: n(C3H6) + 2n(C4H4) = 0,35 → n(C3H6) = 0,35 – 0,1. 2 = 0,15 mol


Câu 29:

Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử ban đầu có 1 mol C4H10 → m(C4H10) = 58 gam.

BTKL: m(đầu) = m(X) → n(X) = 58 : (23,2.2) = 1,25 mol.

→ n(anken) = n(ankan mới tạo thành) = 1,25 – 1 = 0,25 gam.

→ n(ankan dư) = 1 – 0,25 = 0,75 mol

=> %V(C4H10 trong X) = 0,75 : 1,25 = 60%.


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm  0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng x. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị củagần nhất của x

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: 

Gọi a là số mol H2 phản ứng, b là số mol ankin còn dư trong Y.

Ta có: nZ = 0,85 = 1,4 - a -b

Mặt khác cho Z vào dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 suy ra nπ(Z) = 0,05 mol

Bảo toàn liên kết π: 0,2.2 + 0,1.2 + 0,15 - a - 2b = 0,05

Giải hệ: a=0,4; b=0,15.

nY = 1,4 - 0,4  = 1 mol

Ta có:  mY = mX = 19,5 gam


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

Đốt cháy X thu được 1,6 mol H2O vậy X chứa 3,2 mol H.

nC(X) = 1,8 mol

Gọi số mol C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là a, b, c

=> 2a + 2b + 3c = 1,8; 2a +6b + 6c = 3,2

Mặt khác, 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,645 mol Br2 

Giải hệ:  

Vậy %etan=5%.


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinyl axetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol ). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

n(X) = 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 = 0,75 mol; n(π trong X) = 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 = 0,7 mol.

m(X) = 0,15.26 + 0,1.52 + 0,1.28 + 0,4.2 = 12,7 gam.

BTKL: m(X) = m(Y) → n(Y) = 12,7 : (12,7.2) = 0,5.

=> n(H2 phản ứng) = n(X) – n(Y) = 0,25 mol = n(π phản ứng)

→ n(π dư) = n(Br2) = 0,7 – 0,25 = 0,45 mol.


Câu 35:

Cho hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm anken X (CnH2n, n > 2) và hai amin đơn chức Y, Z (đồng đẳng kế tiếp nhau, MY < MZ). Đốt cháy 2,016 lít hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,2816 lít hỗn hợp khí và hơi N. Dẫn toàn bộ N qua bình đựng dung dịch H2SO4 (dùng dư) thấy thể tích của hỗn hợp N giảm đi một nửa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí và hơi đo ở cùng đktc. Giá trị của  (MY  + MZ) là

Xem đáp án

Đáp án B

Đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp M bằng O2 vừa đủ thu được 0,459 mol hỗn hợp khí và hơi.

Dẫn N qua bình đựng H2SO4 dư thì H2O bị giữ lại  nH2O= 0,2295 mol

Do anken có số C lớn hơn 3 nên từ 6H trở lên vậy 2 amin có ít nhất 1 amin  số H từ 5 trở xuống vậy có một amin có 5H amin còn lại có 7H.

Ta có: 

Do vậy 2 amin phải là CH2=CHNH2 và C3H5NH2.

MX +MY = 100


Câu 36:

Có 4 chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của 4 chất trên, điều khẳng định đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong 4 chất thì benzen không làm mất màu dung dịch brom


Câu 37:

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c  => 16a + 28b + 26c = 8,6

Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2  => b + 2c = 0,3

Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg

Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.


Câu 38:

Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 chất làm mất màu dung dịch Br2 là etilen, but-2-in và axetilen


Câu 42:

Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm ?

Xem đáp án

Đáp án B

Isopren: CH2=C(CH3)-CH=CH2. Khi cho tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 có thể có các sản phẩm:

CH2Br-C(Br)(CH3)-CH=CH2; CH2=CH(CH3)-CH(Br)-CH2Br; CH2Br -C(CH3)=CH-CH2Br (2 đồng phân hình học)


Bắt đầu thi ngay