225 câu Lý thuyết Hidrocacbon có lời giải chi tiết (P3)
-
10384 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π?
Đáp án A
Câu 6:
Hiđrocacbon X là một trong hai chất chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính. Trong tự nhiên, X được sinh ra từ quá trình phân hủy xác động thực vật trong điều kiện thiếu không khí. Đồng đẳng kế tiếp của X có CTPT là:
Đáp án A
Câu 7:
Cho các chất sau: metan, etilen, but-1- in, but -2- in, axetilen, andehit axetic, glixerol, o-xilen. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa?
Đáp án D
Các chất tác dụng là: but-1- in, axetilen, andehit axetic
Câu 8:
Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?
Đáp án B
Câu 9:
Cho các chất : vinyl axetilen , axit fomic , butanal , propin , fructozo. Số chất có phản ứng tráng bạc là:
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các chất thỏa mãn : axit fomic ; butanal ; fructozo
Câu 11:
X là hidrocacbon mạch hở , phân nhánh , có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là:
Đáp án B
Định hướng tư duy giải:
X phản ứng với AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
=> X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n.
(2). Đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì luôn cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
(3). Các ankin đều có khả năng tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3.
(4). Các ancol no đơn chức, mạch hở khi tách nước ở 1700C (H2SO4/đặc nóng) đều có khả năng sinh ra anken.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: (1), (2)
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì 2 anken tạo ra 4 ancol => mỗi anken tạo ra 2 ancol không trùng nhau và không có ancol bậc III => isobutilen bị loại
=> Cặp : Propen (CH2=CH-CH3) và But1-en (CH2=CH-CH2-CH3)
Câu 14:
Cho dãy các chất: metan, canxi cacbua, nhôm cacbua, bạc axetilua. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra axetilen bằng một phản ứng là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Các chất thỏa mãn : CH4(metan); CaC2(canxi cacbua); Ag2C2(bạc axetilua)
Câu 15:
Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Có 5 chất : etilen , axetilen , phenol , buta – 1,3 – dien , anilin
Câu 16:
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là?
Đáp án B
Câu 17:
Cho phản ứng sau:
CnH2n + KMnO4 + H2O → CnH2n(OH)2 + KOH + MnO2.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng trên là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
3CnH2n + 2KMnO4 + 2H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
Câu 18:
Cho một hỗn hợp chứa benzen, toluen, stiren với nhiệt độ sôi tương ứng là 800C, 1100C, 1460C. Để tách riêng các chất trên người ta dùng phương pháp
Đáp án C
Câu 19:
Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các hidrocacbon khí có số C ≤ 4 phản ứng với AgNO3/NH3 => phải có C≡C đầu mạch :
Có 5 chất thỏa mãn :
C≡C C≡C – C C≡C – C – C
C≡C – C = C C≡C – C ≡ C
Câu 21:
Cho các phản ứng sau:
(a) Đimetylaxetilen + dung dịch AgNO3/NH3 →
(b) Fructozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) →
(c) Toluen + dung dịch KMnO4 (đun nóng) →
(d) Phenol + dung dịch Br2 →
Số phản ứng tạo ra kết tủa là
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
(a) Đimetylaxxetilen + dung dịch AgNO3/NH3 → AgC≡C – CH2 – CH2 – C ≡Ag.
(b) Fructozo + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) → Ag
Câu 22:
Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là:
Đáp án A