225 câu Lý thuyết Hidrocacbon có lời giải chi tiết (P7)
-
10383 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX<MY<MZ<62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
Trong các phát biểu sau:
(a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to).
(b) Chất Z có đồng phân hình học.
(c) Chất Y có tên gọi là but-1-in.
(d) Ba chất X, Y, Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
X, Y, Z chỉ có thể là C4
X: CH≡C-C≡CH
Y: CH≡C-C=CH2
Z: CH≡C-C-CH3
(a) Đ
(b) S
(c) S
(d) Đ
Câu 2:
Sản phẩm chính thu được khi cho 3-clobut-1-en tác dụng với HBr có tên thay thế là
Đáp án A
CH2=CH−CHCl−CH3 + HBr → CH3−CHBr−CHCl−CH3
Câu 4:
Công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất 3 – metylbut – 1 – in là
Đáp án C
(CH3)2CH−C≡CH
Câu 5:
Khi cho 2,3,4 – trimetylpentan tác dụng với Cl2 (có chiếu sáng) theo tỉ lệ mol 1: 1 thì có thể tạo thành tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
Đáp án D
Câu 6:
Trong phân tử hợp chất 2,2,3-trimetylpentan, số nguyên tử cacbon bậc I, bậc II, bậc III, bậc IV tương ứng là
Đáp án B
5,1,1 và 1
Câu 7:
Cho hidrocacbon: CH3−CH(CH3)−CH(CH3)−CH2−CH3 . Tên thay thế của hidrocacbon là:
Đáp án C
2,3-đimetylpentan
Câu 8:
Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH ,dung dịch HCl, dung dịch Br2 , dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là:
Đáp án D
Triolein là trieste (C17H33COO)3C3H5 chứa gốc (C17H33COO−) không no nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm đồng thời có phản ứng cộng vào nối đôi C=C
Câu 9:
Chất nào sau đây khi cho tác dụng với HBr theo tỷ lệ mol 1:1 thu được 2 dẫn xuất monobrom (tính cả đồng phân hình học) ?
Đáp án A
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn một ankin X được khối lượng H2O bằng khối lượng ankin đem đốt. X là
Đáp án B
Giả sử đốt 1 mol ankin có công thức = n - 1mol
Theo đề bài ta có 14n - 2 = 18(n-1) n = 4. Vậy ankin có công thức C4H6
Câu 11:
Thuốc thử để nhận biết hai chất: benzen và toluen là
Đáp án A
Ta dùng dung dịch KMnO4, đun nóng.
Ta nhận ra được toluen: dung dịch KMnO4 mất màu, có kết tủa nâu đen xuất hiện.
Benzen không có hiện tượng gì.
Câu 12:
Gọi tên của hợp chất sau: CH3−C(CH3)2−CH(OH)−C(CH3)=CH2
Đáp án A
2,4,4-trimetyl pent-1-en-3-ol
Câu 13:
Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), isobutan (4).
Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
Đáp án A
Nhiệt độ sôi của một chất phụ thuộc vào các yếu tố:
- phụ thuộc vào liên kết hiđro.
- phụ thuốc vào khối lượng riêng của phân tử
- chất nào có mạch C càng dài thì nhiệt độ sôi càng cao.
- nếu hai chất có cùng số cacbon thì chất nào có nhiều nhánh hơn thì sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn.
→ Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là: etan, propan, isobutan, butan → 1, 2, 4, 3
Câu 15:
Xây hầm biogas là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành ở các trang trại hiện nay. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí gas sử dụng cho việc đun, nấu. Thành phần chính của khí bioga là
Đáp án D
metan
Câu 16:
Anken X có công thức cấu tạo CH3−CH2−C(CH3)=CH−CH3.Tên của X là
Đáp án C
3-metylpent-2-en.
Câu 17:
Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3 ?
Đáp án D
2 – metylbut – 2 – en
Câu 18:
Cho buten-1 tác dụng với nước thu được chất X. Đun nóng X vừa thu được với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ , thu được chất Y. Chất Y là
Đáp án A
Vậy Y là CH3−CH=CH−CH3 (but-2-en)
Câu 19:
Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với NaOH là
Đáp án B
(o,m,p)−C2H5−C6H4−OH( 3 đồng phân) ; (CH3)2−C6H3−OH (6 đồng phân)
→ 9 đồng phân
Câu 20:
Một đồng phân của C6H14 có công thức công cấu tạo như sau:
Bậc của nguyên tử cacbon số 2 trong mạch chính là
Đáp án A
Bậc IV
Câu 21:
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào?
Đáp án A
Câu 22:
Cho sơ đồ phản ứng:
2–hiđroxi–2–metyl propanal.
X là:
Đáp án A
2–hiđroxi–2–metyl propanal => C – C(OH)(CH3) – CHO
=> Z là C – C(OH)(CH3) – CH2OH
=> Y là C – C(Br)(CH3) – CH2Br
=> X là : (CH3)2C=CH2 ( isobutilen)
Câu 24:
Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là:
Đáp án C
C8H10 có 4 đồng phân hiđrocacbon thơm là: C6H5-C2H5; CH3-C6H4-CH3 (o-; m-; p-)
Câu 25:
Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
Đáp án C
Isopentan: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → có 4 sản phẩm monoclo tương ứng với 4 nguyên tử cacbon trên mạch chính.