229 Bài tập thí nghiệm từ đề thi đại học cực hay có lời giải
229 Bài tập thí nghiệm từ đề thi đại học cực hay có lời giải(P7)
-
2733 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn (hoặc kết tủa)?
Chọn đáp án D
Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm hóa học:
ý A. 2NaOH + Ca(HCO3)2CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
ý B. 2Na + 2H2O2NaOH + H2 sau đó: CuCl2 + 2NaOHCu(OH)2 + 2NaCl
ý C. Cu + 2AgNO3Cu(NO3)2 + 2Ag
þ D. Cu + Fe2(SO4)3CuSO4 + 2FeSO4
Câu 2:
Cho hình vẽ bên mô tả quá trình chiết 2 chất lỏng không trộn lẫn vào nhau
. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau khi cho vào phễu chiết sẽ phân lớp: chất lỏng nhẹ hơn nổi lên trên, chất lỏng nặng hơn sẽ ở phía dưới đáy phễu. Và như thiết kế ở hình vẽ, chất lỏng ở phía dưới đáy phễu sẽ được chiết trước và thu được ở bình tam giác.
Câu 3:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp bột FeO và CO. (b) Cho Fe vào dung dịch HCl
(c) Cho Fe(OH)2 vòa dung dịch HNO3 loãng, dư (d) Đốt Fe dư trong Cl2
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) là
Chọn đáp án D
Các phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:
(a) FeO + CO Fe + CO2.
(b) Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
(c) 3Fe(OH)2 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O.
(d) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3.
(e) Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.
Theo đó, có 3 thí nghiệm tạo ra muối sắt (III).
Câu 4:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước.
(b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho hỗn hợp KHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước.
(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
Chọn đáp án C
Tiến hành các thí nghiệm với đúng tỉ lệ, các phương trình phản ứng tương ứng là:
(a) Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag. ý
(b) 3Cl2 + 3FeSO4 2FeCl3 + Fe2(SO4)3. þ
(c) KHSO4 + KHCO3 K2SO4 + CO2 + H2O. ý
(d) 1Cu + 1Fe2O3 + 6HCl 2FeCl2 + CuCl2 + 3H2O. þ
Sau khi các phản ứng kết thúc, có đúng 2 thí nghiệm (b) và (d) thu được hai muối
Câu 5:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án D
Các chất X, Y, Z, T có thể là 1 trong 4 chất trong dãy: saccarozơ, glucozơ, metyl fomat, anilin.
X, Z có khả năng tráng bạc X, Z là glucozơ hoặc metyl fomat
Trường hợp của glucozơ được biểu diễn bằng sơ đồ phản ứng sau:
Trường hợp của metyl fomat đây là dạng este ankyl fomat cũng có khả năng tráng bạc:
Etyl fomat: 1HCOOCH3 2Ag.
(sản phẩm phức tạp do có thể xảy ra thủy phân và phản ứng phụ khác nên không viết rõ phương trình).
X, Y phản ứng với Cu(OH)2 thu được dung dịch màu xanh lam là glucozo hoặc saccarozo:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Kết hợp các phân tích X là glucozo; Y là saccarozo, Z là metyl fomat và T là anilin.
thu được kết tủa:
Anilin là chất duy nhất trong 4 chất tạo kết tủa trắng khi phản ứng với nước brom
Câu 6:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên. Khi A trong bình là
Chọn C.
Hình vẽ mô tả thí nghiệm về tính tan nhiều của khí X trong nước. Do tan nhiều trong nước, áp suất của khí X trong bình giảm đột ngột, nước trong cốc bị hút vào bình qua ống thủy tinh vuốt nhọn, phun thành các tia nước. Trong 4 đáp án, khí O2 và H2 tan rất ít không thỏa mãn. Còn lại, X là NH3 hay HCl? Ta dựa vào màu của nước quỳ tím là màu đỏ khí X là HCl vì HCl làm quỳ tím hóa đỏ, còn nếu là NH3 thì dung dịch quỳ tím sẽ hóa xanh.
Câu 7:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3
(c) Hòa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch K2Cr2O7.
(g)Hòa tan CrO3 vào dung dịch NaOH dư.
Sau khi kết thúc phản ứng. Số thí nghiệm thu được muối trung hòa là
Chọn D.
Tiến hành các thí nghiệm, phương trình hóa học tương ứng xảy ra là:
Kết thúc, có tất cả 4 thí nghiệm thu được muối trung hòa.
Câu 8:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn A.
Phản ứng thế vào nhân benzene của phenol và anilin hoặc các dạng hợp chất C6H5-O-R: brom hản ứng vừa đủ với phenol hoặc anilin ở điều kiện thường đều cho kết tủa trắng. phẳng ứng này dùng để nhận biết phenol và anilin
loại trừ các đáp án B, T không phả là axit metacrylic.
*Z vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là glucozo hoặc frutozơ:
Quan sát 3 đáp án còn lại tiếp tục loại trừ đáp án C, Z không phải là etyl format.
*Chú ý thứ tự: X tham gia phản ứng tráng bạc, còn Y làm quỳ tím chuyển thành màu xanh
thỏa mãn là đáp án A, tường ứng X: amoni fomat còn Y là lysin (2 nhóm amino, 1 nhóm cacboxyl).
Phản ứng:
Câu 9:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 sạch:
Bình (1) đựng dung dịch NaCl, bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 và không cần đun nóng.
(b) Có thể đổi vị trí của bình (1) và bình (2) cho nhau.
(c) Bình (2) đóng vai trò giữ khí hơi H2O và khí HCl có lẫn trong khí clo.
(d) Bông tẩm dung dịch NaOH có vai trò ngăn cản khí clo thoát ra môi trường.
(e) Có thể thay dung dịch NaCl trong bình (1) bằng chất rắn NaCl.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
*Giải thích sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo sạch trong phòng thí nghiệm:
Phản ứng:
*Vì dung dịch HCl dùng là đặc nên dễ bay hơi, tách ra khỏi dung dịch tạo khí HCl, H2O khi đun nóng cũng dễ bay hơi nên sản phẩm phản ứng ngoài khí Cl2 thu được còn có lần khí HCl và H2O.
*Vì lẫn khí HCl và H2O nên để khi khí Cl2 sạch cần bố trí thêm 2 bình (1) và (2) để giữ lại chúng.
Bình (1) dùng dung dịch NaCl nhàm giữ lại khí HCl, đồng thời cũng hạn chế khả năng tan của khí Cl2.
Khi thoát ra bình (1) là Cl2 có lẫn khí H2O nên bình (2) chứa H2SO4 đặc để giữ H2O lại.
Khí Cl2 thoát ra khỏi bình (2) được thu ở bình tam giác được nút bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
Vì phản ứng: 2NaOH + NaCl+ NaClO nên tránh trường hợp khí Cl2 đẩy bình thoát ra ngoài.
Xem xét các phát biểu:
ü (a) đúng. Với MnO2 thì cần đun nóng, còn với KMnO4 thì có thể đun hoặc không đun/
X (b) sai. Vì nếu đổi thì lúc qua bình (1), khí Cl2 thoát ra có thể lẫn khí H2O không sạch nữa.
X (c) sai. Vì bình (2) không giữ được khí HCl.
ü (d) đúng.
X (e) sai. Vì chất rắn NaCl không giữ được khí HCl, bình (2) cũng không nên khí Cl2 thu không sạch.
có tất cả (2) phát biểu đúng
Câu 10:
Thí nghiệm nào sau đây chứng minh axetilen có phản ứng thế nguyên tử H bởi ion kim loại?
Chọn D.
Phản ứng: CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 +C2H2
Sau đó HCCH + 2AgNO3 + 2NH3 AgCCag + 2NH4NO3
Câu 11:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn B.
Phản ứng màu biure của peptit (trừ đipeptit) tác dụng với Cu(OH)2 hợp chất màu tím
Theo đó chất X phù hợp là Gly-Ala-Ala (tripeptit)
Anilin C6H5NH2 không làm quỳ tím đổi màu, metyl amin làm quỳ chuyển xanh Y là metyl amin
Anilin tạo kết tủa trắng khi tác dụng với nước brom Z là anilin
Còn lại T là acrilonitrin có cấu tạo CH2=CH-CN thỏa mãn làm mất màu dung dịch nước brom
Câu 12:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2
(b) Cho dung dihc NH3 vào dung dịch HCl.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.
(d) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
Chọn B.
Có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
Câu 13:
Hình vẽ sau mô tả quá trình dẫn khí vào các dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng:
Ở ống nghiệm nào xảy ra phản ứng tráng bạc?
Chọn A.
X . But-1-in, etin và propon đều chứa ba đầu mạch: RCC Hcó khả năng phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa, nhưng lưu ý đây không phải là phản ứng tráng bạc.
ü Chỉ có metanal HCHO có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc:
Câu 14:
Cho các thí nghiệm sau:
(a)Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 (b) FeCl2 + dung dịch Na2S
(c) Ba(OH)2 + dung dịch (NH4)2SO4(d) H2S + dung dịch AgNO3
(e) CO2 + dung dịch NaAlO2 (g) NH3 + dung dịch AlCl3
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
Chọn C.
Cả 6 thí nghiệm đều thu được kết tủa:
Câu 15:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn D.
Anilin tạo kết tủa trắng khi tác dụng với nước brom còn glucozơ thì không loại A.
Glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc, còn anbumin (lòng trắng trứng) thì không loại C
Axit propionic làm quỳ tím chuyển màu hồng và anbumin (lòng trắng trứng) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím đặc trưng đáp án đúng là D.
Câu 16:
Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?
Chọn D.
Phân tích các phát biểu:
A. đúng. H2SO4 đặc vừa là xúc tác của phản ứng, nhưng một phần có thể phản ứng với C2H5OH tạo sản phầm khử là SO2 (một khí độc và phản ứng được Br2/H2O) bông tẩm NaOH đặc được sử dụng để giữ SO2 lại:
B. đúng vì phản ứng thực hiện ở nhiệt độ cao nên cần phải sử dụng đá bọt để làm cho dung dich sôi đều (điều hòa quá trình sôi), tránh gây nổ ống nghiệm do hiện tương “quá sôi” xảy ra cực bộ.
C. đúng. Phản ứng: CH2=CH2 (etilen) + Br2 CH2Br-CH2Br (dung dịch Br2 nhạt màu dần mất màu).
D. sai vì như phân tích ở phát biểu A và B, vai trò xúc tác là của H2SO4 đặc chứ không phải đá bọt.
Câu 17:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Khí Z được tạo từ phản ứng dung dịch X + chất rắn Y nên thấy ngay đáp án A không thỏa mãn.
Khí Z thu được bằng phương pháp đẩy nước nên yêu cầu khí Z không tan hoặc rất ít tan trong nước.
→ các khí NH3, SO2 không thỏa mãn → chỉ có đáp án C thu được Z là H2 thỏa mãn thôi.
Câu 18:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án D.
Anilin không làm quỳ tím đổi màu, axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng → loại A, C.
Phân tử tinh bột có tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng (giống như lò xo):
→ các phân tử iot có thể chui vào và bị hấp phụ, tạo “hợp chất” màu xanh tím.
Trong môi trường kiềm của dung dịch amoniac, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ và chính glucozơ có phản ứng tráng bạc:
Fructozơ Glucozơ Amoni gluconat + 2Ag↓
Anilin tạo kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch nước brom:
Từ các kết quả trên → X, Y, Z, T lần lượt là axit glutamic, tinh bột, fructozo, anilin
Câu 19:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.
Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút.
Trong các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng.
(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím.
(c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.
(d) Thí nghiệm trên chứng imnh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B.
Thí nghiệm được tiến hành là thí nghiệm về phản ứng màu biure của protein. Xem xét các phát biểu:
(a) dung dịch lòng trắng trứng → NaOH không màu → phát biểu này sai.
(b) đúng vì Cu(OH)2 (tạo ra từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm có màu tím (phản ứng màu biure).
(c) đúng, (d) sai. Như phân tích ở ý (b), đây là thí nghiệm chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.
Câu 20:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm (A) là
Chọn đáp án B
Câu 21:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng, dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Đáp án B.
Tiến hành các thí nghiệm, các phương trình phản ứng xảy ra như sau:
(a)
(b)
(c) Cu + HCl (đặc nóng, dư) không xảy ra phản ứng → vẫn còn Cu là chất rắn sau phản ứng.
(d)
→ Kết thúc các phản ứng, có 3 thí nghiệm thu được chất rắn.
Câu 22:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Đáp án A.
Glucozơ không làm quỳ tím đổi màu → không phải là X nên loại đáp án C, D.
Glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc → Z là glucozơ:
Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure nên + Cu(OH)2/ OH– → tạo dung dịch màu tím đặc trưng.
Câu 23:
Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun, có cho vào hỗn hợp vài giọt nước cất) trong thời gian 8 – 10 phút.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D.
Mỡ lợn chứa các chất béo no như tristearin, tripanmitin, khi đun sôi với dung dịch NaOH xảy ra phản ứng xà phòng hóa (thủy phân chất béo):
Sản phẩm thu được gồm muối và glixerol dễ tan trong dung dịch nên sau bước 2 → chất lỏng đồng nhất.
Ở bước 3: để nguội và hòa tan thêm NaCl (muối ăn) vào → làm giảm độ tan của muối natri stearat, thêm nữa khối lượng riêng của dung dịch lúc này cũng tăng lên → các muối hữu cơ (muối natri của các axit béo) bị tách ra khỏi dung dịch, nhẹ hơn dung dịch → tạo chất rắn màu trắng nổi lên trên dung dịch.
Xem xét các phát biểu:
A. Đây là thí nghiệm về phản ứng xà phòng hóa, dầu thực vật hay dầu mỡ đều là chất béo nên đều được.
B. Quan sát phương trình phản ứng trên thì việc thêm nước không phải là xúc tác của phản ứng. Thực chất việc nhỏ thêm vài giọt nước trong quá trình là để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
C, D: như đã phân tích ở bước 3 về vai trò của NaCl và kết quả thu được → C sai, D đúng.
Câu 24:
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C.
Phản ứng:
Hơi nước sẽ làm CuSO4 khan từ màu trắng chuyển thành màu xanh:
Khí CO2 làm vẩn đục nước vôi trong:
Hiện tượng này có thể thay bằng Ca(OH)2 bằng
& Quá trình phân tích nguyên tố được minh họa theo sơ đồ Mindmap dưới đây.
Câu 25:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân NaNO3; (b) Đốt cháy NH3 trong khí O2 (xúc tác Pt);
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3; (d) Cho Si vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Chọn đáp án B.
→ có 2 thí nghiệm (a) và (b) xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 26:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án D.
Anilin không có phản ứng tráng bạc → X không phải là anilin → loại A.
Etyl fomat không phản ứng với Cu(OH)2 → Z không phải là etyl fomat → loại B.
Anilin không làm quỳ tím đổi màu, lysin + Br2 không cho kết tủa trắng → loại C.
Theo đó, chỉ có đáp án D thỏa mãn. Các hiện tượng và phản ứng xảy ra như sau:
Etyl fomat: (kết tủa trắng bạc).
Lysin: có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → làm quỳ tím chuyển xanh.
glucozơ:
Câu 27:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1-2 phút.
Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5-6 phút.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C.
Bước 1: dung dịch I2 là dung dịch có màu vàng nhạt, khi tương tác với hồ tinh bột sẽ tạo thành màu xanh tím đặc trưng. Giải thích: phân tử tinh bột có tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng (giống như lò xo):
Bước 2: khi đun nóng, các phân tử tinh bột sẽ duỗi xoắn, không thể hấp phụ được iot nữa → màu xanh tím bị mất đi. Chú ý, bước 2 không làm iot bay hơi, thăng hoa hoàn toàn được.
Bước 3: khi làm nguội, phân tử tinh bột trở lại dạng xoắn, các phân tử iot lại bị hấp thụ, chui vào lỗ rỗng xoắn thu được “hợp chất” màu xanh tím như sau bước 1.
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
(d) Cho Si vào bình chứa khí F2.
(e) Cho P2O5 vào dung dịch NaOH.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Chọn đáp án B.
Trong các thí nghiệm trên, cả 5 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng:
Câu 29:
Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Thí nghiệm đó là
Chọn đáp án C.
Câu 30:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
(b) Nhiệt phân NaNO3 trong không khí.
(c) Đốt cháy NH3 trong không khí.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Chọn đáp án B.
Các phản ứng hóa học xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm là:
→ Có 3 thí nghiệm tạo ra đơn chất là (a); (b) và (c).
Câu 31:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án A.
Làm quỳ tím chuyển màu xanh → X có tính bazo → X là etylamin.
Dung dịch iot (I2) khi tương tác với hồ tinh bột sẽ bị hấp thụ, tạo “hợp chất” màu xanh tím
→ mẫu thử Y chính là hồ tinh bột.
Phenol phản ứng với nước brom thu được kết tủa trắng → T là phenol:
Còn lại, Z là lòng trắng trứng, phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Câu 32:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ sau:
Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Nguyên tắc thu khí bằng phương pháp đẩy nước là khí không tan hoặc tan rất ít trong nước.
Câu 33:
Đun nóng dung dịch E gồm hai chất tan (đá bọt giúp điều hòa quá trình sôi), thu được khí T bằng phương pháp đẩy nước theo hình vẽ bên. Chất nào sau đây phù hợp với T?
Chọn đáp án C. r
« Nguyên tắc thu khí bằng phương pháp đẩy nước là khí không tan hoặc tan rất ít trong nước.
Mà: C2H5OH tan vô hạn; CH3NH2 và SO2 đều tan nhiều trong nước không thỏa mãn.
Chỉ có khí etilen C2H4 không tan trong nước thỏa mãn điều kiện của khí T.
Câu 34:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HC1.
(c) Đun nóng Na(HCO3)2.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(f) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là
Chọn đáp án D. r
Các phản ứng hóa học tương ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm là:
Tổng kết lại, có tất cả 4 thí nghiệm thu được chất khi sau phản ứng.
Câu 35:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án A. r
Các phương trình phản ứng, dấu hiệu nhận biết, giải thích đã được giải thích ở các đề trước. Với bài này, ta sẽ dựa vào một số phân tích dấu hiệu dễ thấy nhất và quan sát 4 đáp án để loại trừ, tìm nhanh đáp án:
w Z + nước brom kết tủa trắng || Z chính là phenol chọn đáp án A.
Theo đó, tương ứng: X là saccarozơ, Y là fructozơ, và T là metylamin.
Nghiệm lại (kiểm tra lại) thấy đều thỏa mãn yên tâm chọn đáp án A.
Câu 36:
Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau:
- Bước 1: cho 16,5 ml C2H5OH và 7,5 ml axit H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ.
- Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140, nhỏ từng phần C2H5OH trong phễu nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết C2H5OH, đun nóng bình thêm 5 phút.
- Bước 3: Rửa và tách chất lỏng ngưng tụ ở bình eclen lần lượt với 10 ml dung dịch NaOH 5% và 10 ml dung dịch CaCl2 50% trong phễu chiết.
- Bước 4: Cho phần chất lỏng chứa nhiều X thu được sau bước 3 vào bình đựng CaCl2 khan. Sau 5 giờ, lọc lấy lớp chất lỏng và chưng cất phân đoạn trên bếp cách thủy ở 35-38, thu được chất X tương đối tinh khiết.
Cho các phát biểu sau:
(a)Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.
(b)Sau bước 2, thu được chất lỏng trong bình eclen có hai lớp.
(c) Mục đích dùng dung dịch CaCl2 50% ở bước 3 để giảm độ tan của X trong nước và đẩy X lên trên.
(d)Mục đích sử dụng CaCl2 khan ở bước 4 để tạo kết tủa với H2SO4.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B.
★ Phân tích: phản ứng xảy ra: C2H5OH + C2H5OH C2H5OC2H5 (đietyl ete).
Chất lỏng cất ra ở bình eclen gồm ete, nước, ancol dư và axit sunfuric nên phải thêm dung dịch kiềm và CaCl2 như bước 3 (kiềm phản ứng với axit, CaCl2 làm giảm độ tan của ete, tăng khối lượng riêng dung dịch đẩy ete lên). Phễu chiết được sử dụng để thu lấy ete. Phần ete này có lẫn hơi nước, ancol được tách vào bình khô và dùng CaCl2 khan để làm khô (hút nước). Sau 4-5 giờ, lọc hay gạn lấy ete, chưng cất phân đoạn ete trên bếp cách thủy ở 35-38 (nhiệt độ sôi của đietyl ete khoảng35,6 ).
Theo phân tích trên, các phát biểu (b) và (c) đúng; phát biểu (a) và (d) sai.
Câu 37:
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ bên. Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên gồm
Chọn đáp án A.
Câu 38:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho P2O5 vào nước; (b) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước;
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3; (d) Cho P vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
Số thí nghiệm tạo ra axit là
Chọn đáp án D.
Các phương trình hóa học tương ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm là:
Câu 39:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Chọn đáp án C.
Tiến hành các thí nghiệm các phương trình hóa học tương ứng xảy ra là: