230 câu Lý thuyết Andehit, Xeton, Axit Cacboxylic có giải chi tiết (P1)
-
9027 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Oxit Y của một nguyên tố X ứng với hóa trị II có thành phần % theo khối lượng của X là 42,86%. Trong các mệnh dề sau:
(I) Y tan nhiều trong nước
(II) Y có thể điều chế trực tiếp từ phán ứng của X với hơi nước nóng
(III) Từ axit fomic có thể điều chế được Y
(IV) Từ Y bằng một phản ứng trực tiếp có thế điều chế được axit etanoic
(V) Y là một khi không màu. không mùi. không vị. có tác dụng điều hóa không khí
(VI) Hiđroxit cua X có tính axit mạnh hơn Axit silixic só
Số mệnh đề đúng khi nói về X và Y là?
Đáp án là A
Gọi công thức của Y là XO:
Vì X chiếm 42,86% khối lượng oxit nên ta có :
X= 12 ( C )
ð Vậy Y là CO
I. I. Y tan nhiều trong nước ( sai)
II. II.Y có thể điều chế trực tiếp từ X qua hơi nước nóng ( đúng)
C + H2O CO + H2
III. III.Từ axit foocmic có thể điều chế được Y ( đúng)
H COOH CO + H2O
IV. IV Từ Y bằng 1 phản ứng trực tiếp có thể điều chế được axit etanoic ( đúng)
CO + CH3OH CH3COOH
V V. Y là 1 chất khí không màu không mùi không vị, có tác dụng điêu hòa không khí( sai)
VI. Hidroxit của X có tính axit mạnh hơn axitt silixic( SAI)
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit mạch hở X thì thu được số mol nước bằng số mol . X thuộc dãy đồng đẳng nào?
Đáp án là B
→ k = 1
→ andehit no, đơn chức, mạch hở
Câu 5:
Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần của lực axit:
(1) (2) (3) (4)
Đáp án là C
- Trong các chất đã cho ta có:
+H2O trung hòa, không có tính ãit
+ Phenol do có nhóm hút e lên có tính axit yếu
+ 2 axit C2H3COOH và CH3COOH, axit C2H3COOH có mạch chính dài hơn nên tính axit mạnh hơn CH3COOH
Câu 6:
Trong các chất sau: (1) ancol etylic; (2) etanal; (3) axit fomic; (4) ancol metylic; (5) axeton. Số chất bằng một phản ứng điều chế trực tiếp ra axit axetic là
Đáp án là A
Các chất gồm
C2H5OH+O2 CH3COOH+H2O
CH3OH+CO CH3COOH
CH3CHO+O2CH3COOH
Bổ sung:
Có 9 chất : CH3OH, C2H5OH, CH3CHO, CH3COONa, C2H4, C4H10, CH3CN, CH3CCl3, HCOOCCl2CH3
Phản ứng
CH3OH+CO CH3COOH (ĐK : nhiệt độ,xúc tác thích hợp)
C2H5OH+O2 CH3COOH+H2O (ĐK : men giấm)
CH3CHO+O2 CH3COOH (ĐK : nhiệt độ,xúc tác thích hợp)
CH3COONa+HClCH3COOH+NaCl
C2H4+O2 CH3COOH (ĐK : nhiệt độ,xúc tác thích hợp)
C4H10+O2 2CH3COOH+H2O (ĐK : nhiệt độ,xúc tác thích hợp)
CH3CN+2H2O CH3COOH+NH3 (ĐK : nhiệt độ,xúc tác thích hợp)
CH3CCl3+3NaOH CH3COOH+3NaCl+H2O (ĐK : nhiệt độ)
HCOOCCl2CH3+3NaOHHCOONa+CH3COOH+2NaCl+H2O
Câu 7:
Giấm ăn là dung dịch chứa từ 3-5% khối lượng của chất X có công thức . Tên của X là
Đáp án là C
Câu 8:
Sắp xếp các chất sau đây theo giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)
Chọn đáp án B
Este không có liên kết hiđro liên phân tử nên có nhiệt độ thấp nhất dãy.
MHCOOCH3 < MCH3COOCH3 ⇒ t0s HCOOCH3 < t0s CH3COOCH3.
Lực liên kết hiđro liên phân tử của axit cacboxylic mạnh hơn ancol → t0s ancol < t0s axit;
lại có trong axit; MCH3COOH < MC2H5COOH || ⇒ t0s C3H7OH < t0s CH3COOH < t0s C2H5COOH.
Theo đó, thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là: (3) > (1) > (5) > (4) >(2). Chọn B.
Câu 9:
Thủy phân hoàn toàn 444 gam một chất béo, thu được 46 gam glixerol và hai axit béo. Hai axit béo đó là
Chọn đáp án B
Câu 10:
Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol propylic (Z); metyl axetat (T). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
Chọn đáp án D
Câu 12:
Cho hợp chất hữu cơ T (CxH8O2). Để T là anđehit no, hai chức, mạch hở thì x nhận giá trị nào sau đây?
T là anđehit no, hai chức, mạch hở có số H = 2 × (số C) – 2 ⇒ số C = 5
Công thức phân tử của T là C5H8O2, cấu tạo dạng C3H6(CHO)2. Chọn D.
Câu 13:
Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
Chọn đáp án C
“khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron).
Chỉ trong phản ứng hiđro hóa, H2o → 2H+ + 2e: cho electron, là chất khử.
⇒ CH3CO là chất nhận electron, thể hiện tính oxi hóa ⇒ chọn đáp án C
Câu 14:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
XYZ axit isobutiric
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án B
Cấu tạo axit isobutiric là (CH3)2CCOOH → Z là anđehit: (CH3)2CH-COH.
• 2(CH3)2CH-CHO + O2 ―Mn2+, t0→ 2(CH3)2CH-COOH.
CuO, t0 ⇒ Y là ancol isobutylic: (CH3)2CH-CH2OH:
• (CH3)2CH-CH2OH + CuO ―t0→ (CH3)2CH-CHO + H2O.
Theo đó, cấu tạo của X thỏa mãn trong 4 đáp án là: CH2=C(CH3)-CHO:
CH2=C(CH3)-CHO + 2H2 → (CH3)2C-CH2OH.
Theo đó, chọn đáp án B.
Câu 15:
Một axit no A có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Công thức phân tử của axit A là
Chọn đáp án B
từ CTĐGN của A là C2H3O2 ⇒ CTPT của A dạng C2nH3nO2n.
A là axit no ⇒ số H = 2 × (số C) + 2 – (số O) ||⇒ có 3n = 2 × (2n) + 2 – 2n
⇒ n = 2 → công thức phân tử của axit A là C4H6O4 ⇒ chọn đáp án B.
Câu 16:
Đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic RCOOH, ancol R’OH (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian. Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng lượng dư nước cất. Hiện tượng xảy ra là Đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic RCOOH, ancol R’OH (xúc tác H2SO4 đặc)
Chọn đáp án D
RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O.
Đây là phản ứng este hóa tạo RCOOR’: nhẹ hơn nước và không tan trong nước
⇒ hiện tượng quan sát được là chất lỏng sẽ tách thành 2 lớp (lớp trên là este, lớp dưới là nước cất)
⇒ chọn đáp án D.
Câu 17:
Công thức phân tử chung của axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở là:
Chọn đáp án C
CH2=CHCOOH là một axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở
⇒ tổng quát hóa từ CTPT thỏa mãn là C3H4O2 dạng C3H2 × 3 – 2O2
⇒ CTPT chung của axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở là CnH2n – 2O2
Điều kiện n3 → đáp án thỏa mãn là C
Câu 19:
Tên gọi đúng của hợp chất CH3CH2CHO là
Chọn đáp án D
Tên thông thường R-CHO = Anđehit + Tên axit R-COOH
Công thức phân tử |
Công thức cấu tạo |
Tên thông thường |
CH2O |
H-CHO |
Anđehit fomic |
C2H4O |
CH3-CHO |
Anđehit axetic |
C3H6O |
CH3-CH2-CHO |
Anđehit propionic |
C4H8O |
CH3-CH2-CH2-CHO |
Anđehit butiric |
Anđehit isobutiric |
⇒ chọn đáp án D.
Câu 20:
Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
Chọn đáp án D
HCHO là andehit, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (+AgNO3/NH3):
⇒ đáp án thỏa mãn cần chọn là D.
Câu 21:
Một axit X có công thức chung là CnH2n – 2O4, loại axit nào sau đây thỏa mãn X?
Chọn đáp án B
Câu 23:
Axeton là nguyên liệu để tổng hợp nhiều dược phẩm và một số chất dẻo. Một lượng lớn axeton dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói. Trong công nghiệp, axeton được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 28:
Cho X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:
(a) Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X2 hoặc X3
(b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ
Các chất X1, X2, X3 lần lượt là
Chọn đáp án B