230 câu Lý thuyết Andehit, Xeton, Axit Cacboxylic có giải chi tiết (P2)
-
9026 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Chọn đáp án C
andehit phản ứng hidro hóa thu được ancol bậc I:
Câu 5:
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Chọn đáp án B
Đối với các nhóm chức khác nhau thì khả năng tạo liên kết hiđro thay đổi như sau:
-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-
+ Vì khả năng tạo liên kết hiđro tỉ lệ thuận với nhiệt độ sôi.
⇒ Cùng số nguyên tử cacbon thì tos của axit lớn nhất ⇒ Chọn B
Câu 6:
Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo?
Chọn đáp án B
● Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
● Axit béo là: – Axit monocacboxylic.
– Có số C chẵn (từ 12C → 24C).
– Mạch C không phân nhánh.
► A, C và D là axit béo ⇒ tạo ra chất béo.
B là CH2=CH-COOH ⇒ số C lẻ
⇒ không tạo ra chất béo ⇒ chọn B.
Câu 7:
Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là
Chọn đáp án B
● X, Z đều phản ứng với nước brom ⇒ loại A và C (vì Z là xeton).
● Z + H2 → không bị thay đổi nhóm chức ⇒ loại D
(vì C2H5CHO C2H5CH2OH ⇒ anđehit → ancol).
⇒ chọn B.
Câu 9:
Số đồng phân anđehit (có vòng benzen) ứng với công thức C8H8O là
Chọn đáp án B
k = (2 × 8 + 2 - 8)/2 = 5 ⇒ không chứa πC=C. Các đồng phân thỏa mãn là:
C6H5CH2CHO và o,m,p-OHC-C6H4CH3 ⇒ tổng cộng có 4 đồng phân ⇒ chọn B.
Câu 10:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3OH, HCHO, HCOOH, NH3 và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (°C) |
64,7 |
-19,0 |
100,8 |
-33,4 |
pH (dung dịch nồng độ 0,0011 M) |
7,00 |
7,00 |
3,47 |
10,12 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
CH3OH và HCHO trung tính ⇒ pH = 7. HCOOH là axit ⇒ pH < 7. NH3 là bazơ ⇒ pH > 7
⇒ Z là HCOOH và T là NH3. Lại có do CH3OH có liên kết hidro nên nhiệt độ sôi cao hơn HCHO.
⇒ X là CH3OH và Y là HCHO ⇒ chọn B.
Câu 11:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Tên của Z là
Chọn đáp án D
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 (X).
(C17H35COO)3C3H5 (X) + 3NaOH 3C17H35COONa (Y) + C3H5(OH)3.
C17H35COONa (Y) + HCl → C17H35COOH (Z).
⇒ Z là axit stearic ⇒ chọn D.
Câu 12:
Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, C17H33COOH. Số trieste được tạo ra tối đa là
Chọn đáp án B
Số trieste tối đa tạo bởi glixerol và n axit béo là: .
► Áp dụng: n = 3 ⇒ số trieste tối đa được tạo ra là = 18 ⇒ chọn B.
Câu 13:
Axit nào sau đây dùng để điều chế este là nguyên liệu sản xuất thủy tinh hữu cơ plexiglas?
Chọn đáp án A
Câu 14:
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Chọn đáp án A
Ta có dãy sắp xếp nhiệt độ sôi như sau:
Ete < Este < Anđehit/Xeton < Ancol < Phenol < Axit cacboxylic ( Cùng số C trong phân tử)
⇒ HCOOCH3 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.
Câu 15:
Axit nào sau đây là axit béo?
Chọn đáp án C
Axit Stearic là axit béo, có công thức là C17H35COOH.
Chú ý: Axit béo là axit đơn chức, có mạch C không phân nhánh và số nguyên tử C chẵn (C12 → C24).
Câu 16:
Axit axetic không tác dụng được với dung dịch nào?
Chọn đáp án C
Phenol là 1 axit yếu ⇒ không tác dụng với axit axetic
Câu 17:
Chất không phải axit béo là?
Chọn đáp án A
Nhận thấy axit panmitic, axit stearic và axit oleic là các axit béo. Ngoài ra còn có axit linoleic..
Câu 18:
Chất X có M = 60 phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. X là
Chọn đáp án C
Để phản ứng được với Na, NaOH và đặc biệt là NaHCO3 ⇒ X phải là 1 axit.
⇒ Loại B và D. Xét A và C thấy loại đáp án A vì MHCOOH = 46 ⇒ Loại A
Câu 19:
Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật …. Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức của axit benzoic là
Đáp án B
CH3COOH: Axit axetic.
+ C6H5COOH: Axit benzoic.
+ HCOOH: Axit fomic.
+ (COOH)2: Axit oxalic.
Câu 20:
Axit panmitic có công thức là
Đáp án C
Một số axit béo thường gặp đó là:
● C17H35COOH : Axit Stearic || ● C17H33COOH : Axit Olein
● C17H31COOH : Axit Linoleic || ● C15H31COOH : Axit Panmitic
Câu 21:
Cho sơ đồ phản ứng:
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:
Đáp án B
Câu 22:
Cách bảo quản thịt, cá bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Đáp án D
Fomon độc ⇒ loại A và B.
Phân đạm là 1 loại phân bón ⇒ loại C
Câu 24:
Cho các phát biểu sau
(1) Hiđrocacbon không no làm mất màu dung dịch brom.
(2) Axit fomic có tính axit lớn hơn axit axetic.
(3) Ancol benzylic thuộc loại ancol thơm.
(4) Phenol và ancol benzylic đều phản ứng với Na.
(5) Axit fomic và este của nó đều tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(1) Đúng vì chứa πC=C.
(2) Đúng vì gốc metyl đẩy electron làm giảm tính axit của CH3COOH.
(3) Đúng vì chứa OH liên kêt với Cno thuộc mạch nhánh của vòng benzen.
(4) Đúng vì đều chứa H linh động ở nhóm OH.
(5) Đúng vì đều có dạng OHC-O-? ⇒ chứa nhóm chức CHO ⇒ tráng gương được.
||⇒ cả 5 ý đều đúng
Câu 25:
Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
Đáp án D
► Xét các đáp án:
– A: có pH = 7.
– B và C: có pH > 7.
– D: có pH < 7.