230 câu Lý thuyết Đại cương Hóa học Hữu cơ có giải chi tiết (P4)
-
5888 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho dãy các chất: CH=C-CH=CH2; CH3COOH; CH2=CHCH2OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
Chọn đáp án D
Các chất làm mất màu nước brom chứa πC=C, nhóm chức -CHO hoặc là anilin hay phenol.
⇒ các chất thỏa mãn là: HC≡C-CH=CH2, CH2=CHCH2OH, CH3COOCH=CH2, CH2=CH2 ⇒ chọn D.
Câu 2:
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần của nhiệt độ sôi là:
Chọn đáp án A
Khi các chất có số Cacbon xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:
Axit > Ancol > Amin > Este > Xeton > Anđethi > Dẫn xuất halogen > Ete > Hidrocacbon.
⇒ chọn A.
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 không tan được trong dung dịch saccarozơ.
(b) Ở nhiệt độ thường, glucozơ phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Vì saccarozo trong công thức cấu tạo có 8 nhóm OH.
⇒ Saccarozo có tính chất hóa học của poli ancol .sr hòa tan được Cu(OH)2
⇒ (a) sai ⇒ Chọn B
Câu 4:
Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là muối natri của axit béo và
Chọn đáp án D
Chất béo là trieste của glyxerol với các axit béo.
⇒ Thực hiện pứ xà phòng hóa thu được muối natri của axit béo và glyxerol.
⇒ Chọn D
Câu 5:
Chất hữu cơ X có các đặc điểm sau: chất lỏng, không màu, không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein, tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na, có phản ứng tráng bạc. Vậy công thức cấu tạo của X có thể là
Chọn đáp án A
Câu 6:
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?
Chọn đáp án C
Chất vừa tác dụng được với NaOH, vừa tác dụng được với Br2 thì đó là este hoặc axit không no. Vậy đó chính là CH2=CH-COOH.
Câu 7:
Chất nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ thường?
Chọn đáp án D
Ở nhiệt độ thường.
● Saccarozo là chất rắn kết tinh không màu.
● Tristearin là chất rắn.
● Glyxin là chất rắn kết tinh.
● Anilin là chất lỏng không màu.
⇒ Chọn D
Câu 8:
Chất không có phản ứng thủy phân là
Chọn đáp án B
Glixerol là ancol ⇒ không có phản ứng thủy phân ⇒ Chọn B
Câu 9:
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
Chọn đáp án B
Các chất phản ứng với Cu(OH)2/OH– cho dung dịch màu xanh lam phải có tính chất của poliancol.
⇒ Các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ ⇒ chọn B.
Chú ý: Val-Gly-Ala có phản ứng màu biure nhưng tạo dung dịch phức chất màu tím.
Câu 10:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
Mẫu thử |
Hiện tượng |
Dung dịch NaHCO3 |
X |
Có bọt khí |
Dung dịch AgNO3/NH3, t0 |
X |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Y |
||
Z |
Không hiện tượng |
|
Cu(OH)2/OH– |
Y |
Dung dịch xanh lam |
Z |
||
T |
Dung dịch tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Chọn đáp án D
+ X vừa phản ứng với NaHCO3 vừa tráng gương
⇒ X là HCOOH ⇒ Loại A và C.
+ T có phản ứng màu biure ⇒ T chắc chắn k phải đipeptit ⇒ Loại B ⇒ Chọn D
Câu 11:
Cho các dãy chất: metyl fomat, valin, tinh bột, etylamin, metylamoni axetat, Gly-Ala-Gly. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là
Chọn đáp án C
Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là
Metyl fomat, valin, metylamoni axetat, Gly–Ala–Gly
Câu 12:
Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn nhất chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
Số nhận định đúng là
Chọn đáp án A
Chỉ có ý (5) sai. Vì axit glutamic mới là thuốc hỗ trợ thần kinh.
⇒ Chọn A
Câu 14:
Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án D
Các chất phản ứng được với NaOH là: CH3COOCH3 và H2NCH2COOH. ⇒ Chọn D
______________________________
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
Câu 15:
Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
Chọn đáp án C
Để có phản ứng trùng hợp thì chất ban đầu phải thỏa mãn:
Trong CTCT phải có liên kết đôi hoặc vòng kém bền.
⇒ Các chất có thể trùng hợp là:
(1) Caprolactam: Vì có vòng kèm bền.
(3) Acrilonitrin và (5) vinyl axetat: Vì có liên kết đôi.
⇒ Chọn C
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các este khi tham gia phản ứng xà phòng hóa đều thu được muối và ancol.
(b) Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng tạo thành glucozơ và fructozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ, mantozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Aminoaxit thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (–NH2) và nhóm cacboxyl (–COOH).
(e) Có thể phân biệt tripeptit (Ala–Gly–Val) và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với Cu(OH)2.
(g) PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, amilozơ đều có cấu trúc mạch không nhánh.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) sai vì không phải tất cả este đều thỏa mãn: VD HCOOCH=CH2.
(b) sai vì phải thủy phân trong môi trường axit.
(d) sai vì amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
(e) sai vì đều có phản ứng màu biure.
Câu 18:
Cho các dung dịch H2NCH2COOH; CH3COOCH3, CH3OH, NaOH. Xem như điều kiện phản ứng có đủ. Số phản ứng xảy ra khi cho các dung dịch phản ứng với nhau theo từng đôi một là
Đáp án A
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm.
(b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được ancol.
(c) Đốt cháy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được khí N2.
(d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
(e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(f) Có thể phân biệt dung dịch metyl amin và dung dịch anilin bằng quỳ tím.
Số phát biểu sai là
Đáp án A
Phát biểu sai gồm:
(a) Sai vì tinh bột chỉ kém bền trong môi trường axit.
(b) Sai vì có thể tạo andehit như HCOOCH=CH2.
(e) Sai vì lysin hoặc axit glutamic có thể làm quỳ tím đổi màu.
Câu 21:
Cho các chất sau: đietylete, vinyl axetat, saccarozơ, tinh bột, vinyl clorua, nilon-6,6. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm nóng là
Đáp án A
vinyl axetat , vinyl clorua và nilon 6-6
Câu 22:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết rằng (X) phản ứng được với Na giải phóng khí. Cho các nhận định sau:
(1) (Y1) có nhiệt sôi cao hơn metyl fomat;
(2) (X3) là axit acrylic;
(3) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol (X1) thu được Na2CO3 và 5 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O;
(4) (X) có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn;
(5) (X4) có khối lượng phân tử bằng 112 (u);
(6) Nung (X4) với NaOH/CaO thu được etilen.
Số nhận định đúng là
Đáp án B
Câu 23:
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
Đáp án C
Vì X1 phản ứng với H2SO4 ⇒ X1 là muối của axit cacboxylic ⇒ X3 là axit 2 chức.
Lại có X3 + X4 ⇒ nilon–6,6 ⇒
⇒ X1 là NaOOC–[CH2]4–COONa Û CTPT của X1 là C6H8O4Na2.
Bảo toàn nguyên tố từ phản ứng (a) ⇒ X2 có CTPT là C2H6O C2H5OH.
⇒ X5 là C2H5OOC[CH2]4COOC2H5 Û MX5 = 202