IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 230 câu Lý thuyết Đại cương Hóa học Hữu cơ có giải chi tiết

230 câu Lý thuyết Đại cương Hóa học Hữu cơ có giải chi tiết

230 câu Lý thuyết Đại cương Hóa học Hữu cơ có giải chi tiết (P5)

  • 5889 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Những chất có thể tác dụng với nước brom nhạt màu đó là:

Stiren, anilin và phenol Chọn B


Câu 2:

Cho các chất sau: ClH3NCH2COOH; CH3COOC(Cl2)CH3; HCOOC6H5; C6H5COOCH3; C6H5Cl; CH3COOCH2CH2Cl; HOC6H4CH2OH; CH3CCl3; HCOOC6H4Cl. Có bao nhiêu chất khí tác dụng với NaOH đặc, dư ở nhiệt độ và áp suất cao tạo ra sản phẩm có chứa 2 muối?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi pứ với NaOH dư ở nhiệt độ và áp suất cao, ta có các pứ:

ClH3NCH2COOH + 2NaOH H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O.

CH3COOC(Cl2)CH3 + 3NaOH 2CH3COONa + 2NaCl + H2O.

HCOOC6H5 + 2NaOH HCOONa + C6H5ONa + H2O.

C6H5COOCH3 + NaOH C6H5COONa + CH3OH.

C6H5Cl + 2NaOH C6H5ONa + NaCl + H2O.

CH3COOCH2CH2Cl + 2NaOH CH3COONa + NaCl + C2H4(OH)2.

HOC6H4CH2OH + NaOH NaOC6H4CH2OH + H2O.

CH3CCl3 + 4NaOH CH3COONa + 3NaCl + 2H2O.

HCOOC6H4Cl + 4NaOH HCOONa + C6H4(ONa)2 + NaCl + 2H2O.

Chọn C


Câu 3:

Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

• Ta có dãy sắp xếp nhiệt độ sôi: Ete < Este < Anđehit/Xeton < Ancol < Phenol < Axit cacboxylic ( Cùng số C trong phân tử) 

→ HCOOCH3 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.

Mặt khác CH3COOH có nguyên tử H linh động nhất nên nhiệt độ sôi cao nhất → Chọn D.


Câu 4:

Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án A

Số chất hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường gồm:

Axit axetic, glixerol và glucozơ 


Câu 5:

Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án A

Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH gồm:

H2NCH2COOH và CH3COOH


Câu 6:

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất ):

(1) X(C6H8O4) + 2H2t0,xt  Y + 2Z.

(2) 2Z H2SO4, 1400C T + H2O.

Biết rằng tỉ khối hơi của T so với H2 bằng 23. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

2Z ⇌ T + H2O (t = 140oC ⇒ Tạo ete).

MEte = MR2O = 23×2 = 46

⇒ 2R + 16 = 46 ⇒ R = 15 Û  Z là CH3OH.

Bảo toàn nguyên tố trong X ⇒ X có dạng: C2H2(COOCH3)2.

● ⇒ Y là C2H2(COOK)2.

Y có 2 đồng phân cấu tạo gồm: CH2=C(COOK)2 và KOOC–CH=CH–COOK

● X có thể có đồng phân hình học: H3COOC–CH=CH–COOCH3.

● X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1.

● Ancol CH3OH dù 140oC hay 170oC thì chỉ tạo ete (CH3)2O


Câu 8:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Vì trong 4 đáp án chỉ có saccarozo có khả năng tham gia phản ứng thủy phân 


Câu 10:

Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì phản ứng giữa buta – 1,3 – đien và stiren là phản ứng đôgnf trùng hợp.

⇒ Không phải phản ứng trùng ngưng


Câu 12:

Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm gồm:

Phenyl fomat, glyxylvalin và triolein 


Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.

(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

(a) Sai vì thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit axetic.

(b) Sai vì polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

(c) Sai vì ở điều kiện thường anilin là chất lỏng.


Câu 14:

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

Xem đáp án

Đáp án C

Đối với các HCHC có số C xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:

Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon.


Câu 15:

Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O) phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là :

Xem đáp án

Đáp án B

X tác dụng được với NaOH ⇒ chứa ít nhất COO ⇒ chứa ít nhất 2[O] 

⇒ CTPT thỏa mãn là C2H4O2 || Mặt khác, X tác dụng được với NaHCO3.

⇒ CTCT thỏa mãn là CH3COOH ⇒ tên gọi của X là axit axetic


Câu 17:

Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền tác dụng với NaOH?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của ba chất sau:

Chất A, B, C lần lượt là các chất sau

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

Thực hiện quá trình phân tích định tính C và H trong hợp chất hữu cơ theo hình bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2

Xem đáp án

Đáp án D

C + 2[O] t0 CO2

2H + [O] t0 H2O

CuSO4 khan giữ lại H2O

CO2 sục vào dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng.


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án C

A. S. Saccarozo được gọi là đường mía.

B. Đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.

C. Đ

D. S. Triolein là chất béo không no.


Câu 25:

Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ.

Xem đáp án

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương