IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 230 câu Lý thuyết Đại cương Hóa học Hữu cơ có giải chi tiết

230 câu Lý thuyết Đại cương Hóa học Hữu cơ có giải chi tiết

230 câu Lý thuyết Đại cương Hóa học Hữu cơ có giải chi tiết (P6)

  • 5890 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số lượng đồng phân đơn chức ứng với công thức C5H10O2

Xem đáp án

Đáp án B

Định hướng tư duy giải

+ Ứng với công thức C4H9COOH có 4 đồng phân.

+ Ứng với công thức HCOOC4H9 có 4 đồng phân.

+ Ứng với công thức CH3COOC3H7 có 2 đồng phân.

+ Ứng với công thức C2H5COOC2H5 có 1 đồng phân.

+ Ứng với công thức C3H7COOCH3 có 2 đồng phân.


Câu 3:

Cho các phản ứng sau:  

X  +  3NaOH t0  C6H5ONa   +   Y   + CH3CHO  +  H2O (1)

Y  +  2NaOH CaO, to  T + 2Na2CO3     (2)

2CH3CHO  +  O2 to, xt  2G (3)                              G + NaOH  Z + H2O (4)

Z   +   NaOH CaO, to  T  +  Na2CO3     (5)               

Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Định hướng tư duy giải

Từ (3) G là CH3COOH Z là CH3COONa T là CH4 Y là NaOOC-CH2-COONa

X là C2H3-OOC-CH2-COO-C6H5 C11H10O4


Câu 4:

Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất phản ứng là

 


Câu 5:

Nhận xét nào sau đây đúng về phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Cht không có phn ứng thy phân là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

Cho dung dịch các chất : CH3COOH ; C3H5(OH)3 ; Ala-Gly-Ala , C12H22O11(saccarozo) , CH3CHO ; HOCH2CH2CH2OH ; C2H3COOH. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là :

Xem đáp án

Đáp án C

Định hướng tư duy giải

Các chất thoả mãn : CH3COOH ; C3H5(OH)3 ; Ala-Gly-Gly ; C12H22O11 ; C2H3COOH


Câu 8:

Cho dãy các chất: etilen, stiren, phenol, axit acrylic, etyl axetat, alanin, glucozơ, fructozơ, axit oleic, tripanmitic. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất đó là: etilen, stiren, phenol, axit acrylic, glucozơ, axit oleic


Câu 9:

Cho các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phản ứng hóa học xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án B

Định hướng tư duy giải

C2H4O2 có các đồng phân : CH3COOH ; HCOOCH3 ; HO-CH2-CH=O

CH3COOH : NaOH ; Na

HCOOCH3 : NaOH ; AgNO3/NH3

HO-CH2-CH=O : Na ; AgNO3/NH3


Câu 10:

Cho các chất sau: Fructozơ, Glucozơ, Etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Cho hợp chất mạch hở X có công thức C2H4O2. Nếu cho X tác dụng lần lượt với các chất hoặc dung dịch gồm: K, KOH, KHCO3, nước Br2, CH3OH thì có thể xảy ra tổng cộng bao nhiêu phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án D

Định hướng tư duy giải

Với CH3COOH có: K, KOH, KHCO3 và CH3OH phản ứng.

Với HCOOCH3 có: KOH và nước Br2.

Với HO-CH2-CHO có K, CH3OH (este hóa)và nước Br2


Câu 16:

Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit.

Xem đáp án

Đáp án C

Định hướng tư duy giải

+ Ancol bậc 1 khi tác dụng với CuO sẽ cho ra andehit.

Vậy các chất thỏa mãn là :

                

 

 


Câu 17:

Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđrôxit. Số cặp chất tác dụng với nhau là:

Xem đáp án

Đáp án D

Định hướng tư duy giải

Số cặp chất tác dụng với nhau là:

phenol với NaOH, etanol với axit axetic

axit axetic với natri phenolat  ,axit axetic với NaOH


Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ.

(2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau.

(3) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

(4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

(5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.

(6) Phản ứng có este tham gia không thể là phản ứng oxi hóa khử.

(7) Các este thường có mùi thơm dễ chịu.  

(8) Tất cả các este đều là chất lỏng nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước.

 (9) Tât cả các este được điều chế bằng cách cho axit hữu cơ và ancol tương ứng tác dụng trong H2SO4 (đun nóng).

(10) Bậc của amin là bậc của cacbon có gắn với nguyên tử N.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Định hướng tư duy giải

(1) Đúng vì glucozơ tác dụng còn fructozơ thì không tác với dung dịch Br2.

(2) Đúng theo SGK lớp 12.

(3) Sai chủ yếu dạng mạch vòng.

(4) Sai thu được glucozơ và fructozơ .

(5) Sai saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.

(6) Sai có thể là phản ứng oxi hóa khử trong phản ứng cháy.

(7) Đúng theo SGK lớp 12.      

(8) Sai có este ở thể rắn như chất béo.

 (9) Sai ví dụ như CH3COOCH=CH2 không điều chế từ axit và ancol.

(10) Sai đây là bậc của ancol còn bậc của amin là số nguyên tử H bị thay bởi gốc hidrocacbon trong phân tử NH3.


Câu 22:

Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với Na là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 24:

Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương