230 câu Lý thuyết Đại cương Hóa học Hữu cơ có giải chi tiết (P9)
-
5885 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
Đáp án B
CH3COOH, CH3OCH3 và CH3OH ở điều kiện thường là chất lỏng
HCHO ở điều kiện thường là chất khí
Câu 4:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ bên.
Khí X là
Đáp án B
Thu bằng cách để xuôi bình nên X nặng hơn không khí nên X là NH3 hoặc Cl2. Bông tẩm dung dịch kiềm nên X là Cl2.
Câu 5:
Chất nào sau đây không phải là chất hữu cơ?
Đáp án D
CO2 không phải là hợp chất hữu cơ
Câu 6:
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ?
Đáp án C
Axit cacboxylic có nhiệt độ sôi cao nhất so với các chất este, amin, ancol có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau
Câu 7:
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5COOH, CH3COOCH3, CH3CH2OH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là
Chọn đáp án A
● Khi các chất có số C xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:
axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon.
● Đối với axit cacboxylic thì nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
► Nhiệt độ sôi tăng dần là: CH3COOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH < C2H5COOH
Câu 8:
Tổng số liên kết xích ma trong CH3COOCH=CH2 là:
Chọn đáp án D
● Đối với HCHC có dạng CxHy thì:
– Mạch hở: số liên kết σ = x + y - 1.
– Mạch vòng: số liên kết σ = x + y.
● Đối với HCHC có dạng CxHyOz thì:
– Mạch hở: số liên kết σ = x + y + z - 1.
– Mạch vòng: số liên kết σ = x + y + z.
► Áp dụng: CH3COOCH=CH2 hay C4H6O2 (mạch hở).
⇒ số liên kết σ = 4 + 6 + 2 - 1 = 11 ⇒ chọn D.
Câu 9:
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH. Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất trên là
Chọn đáp án B
● Độ linh động của H tăng dần: Ancol < Phenol < Axit cacboxylic.
● Đối với các chất cùng loại chức, gốc đẩy electron càng mạnh càng làm giảm độ linh động của H và ngược lại.
⇒ Metyl (CH3–) đẩy electron mạnh hơn H- ⇒ độ linh động H của CH3COOH < HCOOH.
► Độ linh động của nguyên tử H: C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH ⇒ chọn B.
Câu 10:
Trong các dung dịch sau, dung dịch nào dẫn điện kém nhất (giả thiết chúng cùng nồng độ mol/L)?
Chọn đáp án B
Vì CH3COOH là chất điện li yếu.
⇒ CH3COOH dẫn điện kém nhất trong 4 chất ⇒ Chọn B
Câu 11:
Sự sắp xếp nào theo trật tự tăng dần tính bazơ của các hợp chất sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 12:
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Chọn đáp án D
+ Vì este không tạo liên kết hiđro ⇒ liên kết giữa các phân tử este kém bền ⇒ dễ bay hơi ⇒ tos thấp nhất ⇒ Chọn D
Câu 14:
Chất nào sau không phải là hợp chất hữu cơ?
Đáp án A
Chọn A vì thạch cao là CaSO4 là hợp chất vô cơ.
Câu 15:
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
Điều kiện để có đồng phân hình học (cis-trans) là
Phân tử phải có liên kết đôi C=C
2 nguyên tử hay nhóm nguyên tử cùng liên kết với mỗi cacbon mang nối đôi C=C phải khác nhau
Chỉ có 1 chất có đồng phân hình học là CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3 Chọn C.
Câu 16:
Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là
CH2=CH2 có 5 liên kết σ
CH≡CH có 3 liên kết σ
CH2=CH-CH=CH2 có 9 liên kết σ
Chọn B.
Câu 17:
Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2;
CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là:
Điều kiện để có đồng phân hình học (cis-trans) là
Phân tử phải có liên kết đôi C=C
2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử cùng liên kết với mỗi C mang nối đôi phải khác nhau
Các chất có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2 và CH3-CH=CH-COOH Chọn C.
Câu 18:
Công thức tổng quát của mọi hiđrocacbon là CnH2n+2-2k. Giá trị của hằng số k cho biết:
Chọn D.
Câu 19:
Độ bền của liên kết ba, liên kết đôi, liên kết đơn tăng theo thứ tự:
Độ bền của liên kết đơn < đôi < ba Chọn B.
Câu 20:
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ?
Đáp án C
Axit cacboxylic có nhiệt độ sôi cao nhất so với các chất este, amin, ancol có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau
Câu 21:
Nhận xét nào đưới đây về đặc điểm chung của chất hữu cơ là KHÔNG đúng:
Đáp án D
Các hợp chất hữu cơ kém bền với nhiệt, dễ cháy.
Câu 22:
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là
Đáp án C
Khi các chất cùng số C thì nhiệt độ sôi tăng dần từ ankan<andehit<ancol<axit
Câu 23:
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
Đáp án C
Nhiệt độ sôi với các chất có khối lượng phân tử gần bằng nhau: este < ancol < axit cacboxylic (do este không cs lk hidro trong khi ancol và axit cacboxylic có, lk hidro trong axit bền hơn trong ancol)
Trong 2 axit HCOOH và CH3COOH có M(CH3COOH) > M(HCOOH) → nhiệt độ sôi của CH3COOH > HCOOH
Câu 24:
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. dễ tan trong các dung môi phân cực như nước.
5. dễ bay hơi, khó cháy.6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Số mệnh đề đúng là:
Đáp án A
Các phát biểu đúng: (1) (2) (3).
Các phát biểu khác sai vì:
(4) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
(5) Hợp chất hữu cơ thường dễ cháy
(6) Phản ứng hóa học thường xảy ra chậm và theo nhiều chiều hướng khác nhau.
Câu 25:
Cho các chất sau: CH3COOH,C2H5OH, C2H6, C2H5Cl. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Đáp án C
Ghi nhớ:
+ Chất có cùng phân tử khối, chất nào có liên kết hiđro có nhiệt độ sôi cao hơn chất không có liên kết hiđro
+ Chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao
Câu 26:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án B
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
(2) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.
(3) Thủy phân hoàn toàn este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều.
(4) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonoxit.
(5) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
(6) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Câu 28:
Môi trường axit có pH
Chọn đáp án D
● Môi trường axit có pH < 7 và làm quỳ tím hóa đỏ (hoặc hồng).
● Môi trường trung tính có pH = 7.
● Môi trường bazơ có pH > 7, làm quỳ tím hóa xanh và làm dung dịch phenolphtalein không màu hóa hồng.
⇒ chọn D
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2?
Đáp án C
Vì amin được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học là C, H và N.
⇒ Khi đốt cháy amin ta sẽ thu được khí N2
Câu 30:
Phát biểu không chính xác là
Đáp án C
Các chất có cùng công thức phân tử mới là đồng phân của nhau. → SAI
Các chất có cùng khối lượng phân tử chưa chắc đã là đồng phân
(VD
: M = 60 : C2H4O2 hoặc C3H8O)