232 Bài tập Sóng ánh sáng sát đề thi Đại học cực hay có lời giải (p5)
-
7484 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tia X không có ứng dụng nào sau đây ?
Đáp án B
Ứng dụng sấy khô, sưởi ấm là của tia hồng ngoại
Câu 2:
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
Đáp án B
Lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng trong máy quang phổ lăng kính
Câu 4:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là: 0,4 µm; 0,5 µm và 0,6 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng là
Đáp án B
Ta có:
Xét trong khoảng giữa vị trí vân sáng trung tâm có k1=0 , k2=0, k3=0 và vân sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm có k1=15, k2=12, k3=10
Các vị trí trùng nhau của VS1 và VS2 là: (k1;k2)=(4;5),(8;10)
Các vị trí trùng nhau của VS2 và VS3 là: (k2,k3)=(6;5)
Các vị trí trùng nhau của VS1 và VS3 là:
=> Số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng là:
Câu 5:
Trong đợt nắng nóng đỉnh điểm của Hà Nội vừa qua, làm cho làn da của chúng ta đen xạm đi. Tác nhân chủ yếu gây ra đen da là gì
Đáp án C
Tác nhân chủ yếu gây ra đen da là tia tử ngoại trong ánh sang Mặt trời
Câu 6:
Khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa Y-âng xác định theo công thức
Đáp án D
Công thức tính khoảng vân là:
Câu 7:
Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa vào hiện tượng:
Đáp án D
Nguyên tắc hoạt động máy quang phổ dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng
Câu 10:
Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?
Đáp án A
Tia tử ngoại không có tác dụng chiếu sáng
Câu 11:
Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia
Đáp án C
Tia tử ngoại và tia gamma có cùng bản chất là sóng điện từ
Câu 12:
Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục ?
Đáp án D
Nguồn phát quang phổ liên tục là các chất rắn, lỏng và những chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng
Câu 13:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng chiếu vào hai khe là một ánh sáng tạp sắc được tạo ra từ 4 ánh sáng đơn sắc. Trên màn, sẽ quan sát thấy tối đa bao nhiêu vân ánh sáng khác màu ?
Đáp án C
Các ánh sáng khác màu có thể là đơn sắc, có thể là trùng nhau của 2, 3, 4 ánh sáng đơn sắc.
Số vân ánh sáng khác màu là: 24- 1 = 15 vân.
Ghi nhớ: Số vân khác màu là: 2n- 1, n là số ánh sáng đơn sắc chiếu vào.
Cách khác: Dùng tổ hợp chập.
Câu 15:
Chiếu xiên một tia sáng trắng từ không khí vào mặt nước thì
Đáp án A
Khi chiếu xiên như đề bài, tính từ đỏ đến tím thì vận tốc theo thứ tự giảm dần, chiết suất theo thứ tự tăng dần.
Hơn nữa tần số các ánh sáng đơn sắc không thay đổi.
Câu 16:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 720 nm, λ2 = 540 nm, λ3 = 432 nm và λ4 = 360 nm. Tại điểm M trên vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 μm có vân sáng bậc ba của bức xạ
Đáp án A
Hiệu khoảng cách từ hai khe đến màn là d1 – d2 = kλ = 1,08.10-6 (m) với k là số nguyên. Lần lượt thay giá trị các bước sóng λ1, λ2, λ3 và λ4 vào phương trình trên ta có:
λ1 = 720 nm = 720.10-9 m thì k = 1,5 (loại)
λ2 = 540 nm = 540.10-9 m thì k = 2 (thỏa mãn)
λ3 = 432 nm = 432.10-9 m thì k = 2,5 (loại)
λ4 = 360 nm = 360.10-9 m thì k = 3 (thỏa mãn)
Vậy λ4 thỏa mãn vì tại điểm M có vân sáng bậc ba của bức xạ.
Câu 17:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng
Đáp án C
D = 2 m, x = 6 mm, k = 5
Thay đổi khoảng cách hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm thì tại M có vân sáng bậc 6. Do x không thay đổi, mà
Suy ra k tỉ lệ thuận với a, như vậy khi chuyển từ vân sáng bậc 5 thành vân sáng bậc 6 thì a tăng => a’ = a + 0,2.10-3 (m).
Câu 18:
Khi nói về tia hồng ngoại và tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
- Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
- Các kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ có giới hạn quang điện trong miền ánh sáng nhìn thấy. Các kim loại khác (Ag, Cu, Zn,..) có giới hạn quang điện trong miền ánh sáng tử ngoại.
=> Tia hồng ngoại không gây ra hiện tượng quang điện.
- Tia hồng ngoại không có khả năng ion hóa chất khí.
Câu 19:
Quang phổ vạch phát xạ là
Đáp án C
Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ do các chất khí hay hơi bị kích thích bằng cách nung nóng hay phóng tia lửa điện phát ra.
Câu 20:
Trong các loại tia: Rơn – ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là
Đáp án A
Tia có tần số nhỏ nhất là tia Rơn-ghen.
Câu 21:
Khi đi từ không khí vào trong nước thì bức xạ nào sau đây có góc khúc xạ lớn nhất?
Đáp án D
Khi bị khúc xạ qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì tia đỏ lệch ít nhất, tia tím lệch nhiều nhất so với phương ban đầu của nó.
Khi đi từ không khí vào trong nước thì bức xạ đỏ có góc khúc xạ lớn nhất (góc lệch nhỏ nhất).
Câu 22:
Trong giao thoa với khe Young có: a = 1,5 mm, D = 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3mm. Tính bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm?
Đáp án B
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3i.
Câu 23:
Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống cho hợp nghĩa: “Tia tử ngoại là những bức xạ … có bước sóng ……… bước sóng của ánh sáng ………”.
Đáp án D
Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
Câu 24:
Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, từ hai khe đến màn D = 2m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (380 nm ≤ l ≤ 760 nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3mm. Tại M bức xạ cho vân sáng có bước sóng dài nhất bằng
Đáp án A
Gọi công thức dạng chung tại ví trị M cho vân sáng là:
Thay vào (*) ta được:
TH1: k = 4 => λ = 0,75.10-6 (m) = 750.10-9 (m)
TH2: k = 5 => λ = 0,6.10-9 (m)
TH3: k = 6 => λ = 0,5.10-6 (m)
TH4: k = 7 => λ = 0,4286.10-6 (m)
Trong 4 trường hợp trên, trường hợp k = 4 cho λ có giá trị lớn nhất (dài nhất).
Câu 25:
Một tia sáng khi đi qua lăng kính ló ra chỉ 1 màu duy nhất không phải là màu trắng thì đó là
Đáp án B
Tia sáng đơn sắc là tia sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Công dụng chính của lăng kính là tán sắc ánh sáng, các tia sáng đa sắc khi đi qua lăng kính sẽ bị tách thành các tia sáng đơn sắc.
Như vậy nếu tia sáng khi đi qua lăng kính ló ra chỉ 1 màu duy nhất không phải là màu trắng thì đó là ánh sáng đơn sắc.
Câu 26:
Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là
Đáp án A
Tia Rơn-ghen có năng lượng lớn nên có khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua vỏ va li để kiểm tra bên trong chứa đồ vật gì và không mang tính hủy diệt như tia gamma nên thường được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
Câu 27:
Chiếu một chùm tia sáng hẹp vào một lăng kính có góc chiết quang A = 6o, biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,6444, đối với tia tím là nt = 1,6852. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím là
Đáp án B
Góc chiết quang A = 6o là góc nhỏ
Câu 28:
Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Ánh sáng kích thích phải có năng lượng lớn mới có thể kích thích được sự phát quang, nên ánh sáng huỳnh quang phải có năng lượng nhỏ hơn năng lượng của ánh sáng kích thích => Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Câu 30:
Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng hủy diệt của
Đáp án A
Tầng Ozon là tấm áo giáp bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
Câu 31:
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng
Đáp án C
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
Câu 32:
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng dài nhất là
Đáp án B
D = 2m, a = 0,5 mm = 0,5.10-3m.
Với 380 nm ≤ λ ≤ 760 nm. Thay vào được 6,57 ≤ k ≤ 13,1 mà k là số nguyên nên ta có kmin = 7 => λ = 0,714µm = 714nm.
Câu 33:
Trong chân không, tia hồng ngoại có bước sóng trong khoảng
Đáp án D
Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Trong chân không, bước sóng của tia hồng ngoại nằm trong khoảng từ 0,76 μm đến 10-3 m (hay từ 760 nm đến vài milimet).
Câu 34:
Khi nói về quang phổ liên tục phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Quang phổ liên tục là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ mà không phụ thuộc vào bản chất cấu tạo của nguồn. Vì vậy quang phổ liên tục còn được ứng dụng vào việc đo nhiệt độ của nguồn phát quang phổ.
Câu 35:
Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
Đáp án B
Hiện tượng một chất hấp thụ ánh sáng có bước sóng này (tia tử ngoại) và phát ra ánh sáng có bước sóng khác (ánh sáng màu lục) là hiện tượng quang – phát quang.
Câu 36:
Chiếu chùm sáng gồm 5 ánh sáng đơn sắc khác nhau là đỏ, cam, vàng, lục và tím đi từ nước ra không khí thì thấy ánh sáng màu vàng ló ra ngoài và là là trên mặt nước. Các bức xạ mà ta có thể quan sát được phía trên mặt nước là
Đáp án D
Trong các tia thì tia đỏ lệch ít nhất, tia tím lệch nhiều nhất và chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất. Nên khi tia màu vàng đi là là trên mặt nước thì các tia có chiết suất lớn hơn sẽ bị phản xạ toàn phần.
Như vậy tia sáng màu đỏ, cam có chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng đó nhỏ hơn tia sáng màu vàng nên sẽ ló ra ngoài không khí.
Câu 38:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là 1/7 m thì M chuyển thành vân tối. Dịch chuyển thêm một đoạn nhỏ nhất là 16/35 m thì M lại là vân tối. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn ảnh khi chưa dịch chuyển là
Đáp án B
Câu 39:
Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào sau đây?
Đáp án C
Vị trí vân sáng bậc k:
Câu 40:
Tia tử ngoại, tia hồng ngoại và tia Rơn-ghen có bước sóng lần lượt là λ1, λ2 và λ3. Biểu thức nào sau đây là đúng?
Đáp án D
+ Tia Rơn-ghen có bước sóng từ 10-11 m đến 10-9 m.
+ Tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn 0,38 μm đến vài nanômet.
+ Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 μm đến vài milimet.
Như vậy tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn tia tử ngoại, tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng tia Rơn-ghen.
=> λ2 > λ1 > λ3.