232 Bài tập Sóng ánh sáng sát đề thi Đại học cực hay có lời giải (p6)
-
7485 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm. Cho bề rộng vùng giao thoa trên màn là 9 mm. Số vị trí vân sáng trùng nhau trên màn của hai bức xạ là
Đáp án D
+ Khi hai bức xạ trùng nhau thì:
+ Vị trí vân sáng trùng được xác định bởi:
+ Màn có bề rộng L = 9 mm nên:
n= -1; 0;1
Câu 2:
Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng
Đáp án D
Đây là hiện tượng tán sắc ánh sáng (ánh sáng trắng qua mặt phân cách hai môi trường bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc).
Câu 3:
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Tia hồng ngoại có bước sóng dài hơn bước sóng của tia X.
Câu 4:
Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì
Đáp án A
Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
Câu 6:
Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 370. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
Đáp án B
Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần
Với
tia lam và tia tím không thể ló ra không khí.
Câu 7:
Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch phụ thuộc vào
Đáp án D
Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó, nó phụ thuộc vào bản chất của chất khí.
Câu 8:
Trong thí nghiêm I-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe thêm 5% và giảm khoảng cách từ hai khe đến màn 3% so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn
giảm 7,62%.
Câu 9:
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 10:
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy được.
Câu 12:
Trong y học, tia X được ứng dụng để
Đáp án A
Trong y học, tia X được ứng dụng để chiếu điện, chụp điện.
Câu 13:
Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được
Đáp án C
Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 14:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi
D = 1,5 => k = 3.
Tại M lúc sau là vân sáng bậc 3. Do tính chất đối xứng nên trong khoảng MN số vân sáng giảm 2 vân.
Câu 15:
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn
Đáp án C
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn sáng kết hợp (hai nguồn cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian).
Câu 16:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, với a = 1 mm, D = 2 m, i = 1,1mm, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là
Đáp án B
Từ công thức tính khoảng vân:
Câu 17:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,40 μm, λ2 = 0,50 μm và λ3 = 0,60 μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
Đáp án C
Ba vân trùng nhau nên ta có x1 = x2 = x3
Vậy tại vị trí trùng nhau đầu tiên của 3 bức xạ tính từ vân trung tâm thì đó là vân sáng bậc 15 của λ1, vân sáng bậc 12 của λ2 và vân sáng bậc 10 của λ3.
Xét các vị trí trùng nhau của λ1 và λ2:
Vậy với các giá trị của k1 chia hết cho 5 thì là giá trị của k ứng với vị trí trùng nhau của λ1 và λ2 => có 2 vân trùng.
Xét các vị trí trùng nhau của λ1 và λ3:
Vậy với các giá trị của k1 chia hết cho 3 thì là giá trị của k ứng với vị trí trùng nhau của λ1 và λ3 => có 4 vân trùng.
Xét các vị trí trùng nhau của λ3 và λ2:
Vậy với các giá trị của k2 chia hết cho 6 thì là giá trị của k ứng với vị trí trùng nhau của λ3 và λ2 => có 1 vân trùng.
Vậy số vân sáng quan sát được trong khoảng giữa hai vân trùng nhau của 3 bức xạ là: 14 + 11 + 9 – 2 – 4 – 1 = 27 vân sáng.
Câu 18:
Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia
Đáp án C
Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia γ, đều là sóng điện từ.
Câu 20:
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
Đáp án A
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.
Câu 21:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
Đáp án A
Số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn lần lượt là:
Có hai vân sáng và hai vân tối trong đoạn MN.
Câu 22:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe S1, S2 được chiếu sáng đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 5000A0, λ2 = 4000A0. Khoảng cách hai khe S1S2 = 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80 cm. Gọi x là tọa độ của điểm khảo sát đến vân trung tâm, điểm nào có tọa độ sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng λ1 và λ2?
Đáp án D
Xét
Xét sự đối xứng qua vân trung tâm thì x mang dấu âm (-) => x = - 4mm.
Câu 23:
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
Đáp án A
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.
Câu 24:
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
Đáp án A
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.
Câu 25:
Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được chiếu một chùm sáng trắng (bước sóng từ 0,40 µm đến 0,76 µm). Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách giữa hai khe với màn là 3 m. Điểm M trên màn cách vân trung tâm một khoảng x. M không thuộc vân sáng nào nếu
Đáp án D
Trong giao thoa ánh sáng trắng, vân tối chỉ xuất hiện ở giữa vân trung tâm và quang phổ bậc nhất, giữa quang phổ bậc nhất và quang phổ bậc hai.
Nên, để M không thuộc vân sáng nào thì:
Câu 26:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số λ1/λ2bằng
Đáp án C
Vị trí vân trùng:
Câu 27:
Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ?
Đáp án B
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn sáng mà không phụ thuộc vào cấu tạo nguồn sáng.
Quang phổ vạch lại phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.
Vì vậy dựa vào quang phổ liên tục ta xác định được nhiệt độ nguồn sáng, dựa vào quang phổ vạch (vạch phát xạ, vạch hấp thụ) ta xác định được cấu tạo nguồn sáng.
Câu 28:
Bức xạ có tần số lớn nhất trong bốn bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen và gamma là bức xạ
Đáp án A
Trong thang sóng điện từ thì tia gamma có năng lượng lớn nhất => có tần số cao nhất.
Câu 29:
Tính chất hạt của ánh sáng không được thể hiện qua hiện tượng
Đáp án C
Hiện tượng nhiễu xạ thể hiện tính chất sóng của ánh sáng. Ánh sáng cũng như các loại sóng khác, nó có khả năng nhiễu xạ, giao thoa, phản xạ… Các hiện tượng còn lại được giải thích bởi tính chất hạt của ánh sáng => Ánh sáng có lưỡng tính sóng – hạt.
Câu 30:
Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng trắng có λ biến thiên từ λđ = 0,76 μm đến λt = 0,38 μm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn gấp 1500 lần khoảng cách giữa hai khe. Phần chồng chất lên nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba ở trên màn có bề rộng bằng
Đáp án A
Độ rộng quang phổ bậc k là khoảng cách từ vân sáng đỏ bậc k đến vân sáng tím bậc k (cùng một phía so với vân trung tâm)
Câu 31:
Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó, bước sóng của tia đỏ, tia tím, tia γ, tia hồng ngoại giảm đi lần lượt n1, n2, n3, n4 lần. Trong bốn giá trị n1, n2, n3, n4, giá trị lớn nhất là
Đáp án A
Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó thì bước sóng càng lớn thì chiết suất càng nhỏ và ngược lại. Do tia gama có bước sóng nhỏ nhất nên chiết suất trong một môi trường đối với tia này là lớn nhất.
Câu 32:
Trong môi trường nước có chiết suất n = 4/3, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng
Đáp án A
Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm.
Khi truyền trong môi trường có chiết suất n thì bước sóng của ánh sáng giảm đi n lần so với trong chân không. Nên trong môi trường nước có chiết suất n = 4/3, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 0,285 μm đến 0,57 μm.
Câu 33:
Tia nào trong các tia sau đây là bức xạ điện từ không nhìn thấy?
Đáp án B
Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ không nhìn thấy.
Tia laze bản chất là ánh sáng nhìn thấy.
Câu 34:
Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, cam, chàm, tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là nđ = 1.40, nc = 1.42, nch = 1.46, nt = 1,47 và góc tới i = 450. Số tia sáng đơn sắc được ló ra ngoài không khí là
Đáp án A
*Khi chiếu từ môi một môi trường trong suốt ra không khí thì điều kiện cần và đủ để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần (PXTP) là
*Điều kiện thứ nhất (n2 < n1) đã thỏa mãn.
Đối với tia đỏ:
(i = 450 < igh => Khúc xạ ra không khí)
Đối với tia cam:
Đối với tia chàm:
Đối với tia tím:
Như vậy chỉ có tia màu đỏ là khúc xạ ra không khí.
Câu 35:
Trong thí nghiệm I–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm từ hai khe đến màn là D = 2 m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6 μm và λ2 = 0,5 µm. Nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn là
Đáp án D
Xét tỉ số: => Vân sáng bậc 5 của bức xạ 1 trùng với vân sáng bậc 6 của bức xạ 2.
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn được tính bởi