240 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P2)
-
2711 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất sau: CH3COONH4, CH3COOH3NCH3, C2H5NH2, H2NCH2COOC2H5. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với NaOH và vừa tác dụng được với HCl trong dung dịch là:
Chọn đáp án B
+ CH3COONH4
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O.
CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl. ⇒ Chọn
+ CH3COOH3NCH3
CH3COOH3NCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 + H2O
CH3COOH3NCH3 + HCl → CH3COOH + CH3NH3Cl ⇒ Chọn
+ C2H5NH2 là 1 amin ⇒ Loại.
+ H2NCH2COOC2H5
H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH
H2NCH2COOC2H5 + HCl → ClH3NCH2COOC2H5 ⇒ Chọn ⇒ Chọn B
Câu 2:
CX có công thức phân tử C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Chọn đáp án A
+ Vì MY < 20 nên Y là NH3 ⇒ A có cấu tạo CH3COONH4
+ Khi cho A tác dụng với NaOH thì thu được hh X
⇒ mrắn = 16,2 gam ⇒ Chọn A
Câu 3:
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
+ Z tham gia phản ứng với H2SO4 đặc thu được đimetyl ete (CH3OCH3) → Z là CH3OH→ không làm mất màu dung dịch brom → C sai
Chất T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau → chứa liên kết đôi C=C
X : C6H8O4 có π + v= = 3= 2πCOO + πC=C
+ Thủy phân 1 mol X trong NaOH thu được Y chứa nối đôi và 2 mol CH3OH → X phải có cấu tạo X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1:1 → D sai
+ Y là CH2=C(COONa)2 có CTPT là C4H2O4Na2 → A đúng
+ T pứ với HBr cho sản phẩm duy nhất ⇒ T có công thức → T CÓ đồng phân hình học ⇒ B sai ⇒ Chọn A
Câu 4:
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án A
+ Dung dịch I2 làm hồ tinh bột hóa màu xanh đen ⇒ X là tinh bột ⇒ Loại D.
+ Tạo màu tím với Cu(OH)2 ⇒ Màu tím là màu của phản ứng biure ⇒ Y là lòng trắng trứng ⇒ Loại C.
+ Tạo kết tủa Ag khi tác dụng với dd AgNO3/NH3 ⇒ Z là glucozo ⇒ Loại B. ⇒ Chọn A
Câu 5:
Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
Chọn đáp án B
Phản ứng: –OH + Na → –ONa + ½.H2 ⇒ ∑nOH = 2nH2 = 0,2 mol.
Lại có X gồm: HCOOC6H5, CH3COOC3H7, C6H5CH2COOCH3, HCOOCH2C6H5 và C2H5OOCCOOC6H5.
phản ứng: –COOC6H5 + 2NaOH → –COONa + C6H5ONa + H2O
||⇒ nNaOH = ∑nOH + 2nCOOC6H5 ⇒ nH2O = nCOOC6H5 = (0,4 – 0,2) ÷ 2 = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 35,2 + 0,4 × 40 – 10,4 – 0,1 × 18 = 39 gam.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án A
Đipeptit được tạo ra từ 2 phân tử α- amino axit
⇒ Đipeptit chỉ chứa 1 liên kết peptit ⇒ A sai ⇒ Chọn A
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án B
Trong cấu tạo của tripanmitin có chứa nhiều gốc axit béo no là C15H31COO-
⇒ Ở điều kiện thường tripanmitin ở trạng thái rắn ⇒ Chọn B
Câu 8:
Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl format, anilin, fructozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên?
Chọn đáp án A
Vinyl fomat và mantozơ là hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ Chọn A
Câu 9:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
Câu 10:
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Phân tử khối của Y là
Chọn đáp án D
Đốt rắn khan cho 0,09 mol Na2CO3; 0,33 mol CO2; 0,15 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố natri: nNaOH = 0,09 × 2 = 0,18 mol.
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố cacbon: nC trong A = 0,09 + 0,33 = 0,42 mol.
Bảo toàn nguyên tố hidro: nH trong A = 0,15 × 2 + 0,12 × 2 – 0,18 = 0,36 mol.
⇒ số C : H : O = 0,42 : 0,36 : 0,18 = 7 : 6 : 3 ⇒ CTPT ≡ CTĐGN của A là C7H6O3.
⇒ A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3
⇒ A là HCOOC6H4OH ⇒ rắn khan gồm HCOONa và C6H4(ONa)2.
X là HCOOH và Y là C6H4(OH)2 ⇒ MY = 110.
Câu 11:
Cho sơ đồ phản ứng:
X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
NH3 + CO2 điều kiện như vậy thì đó là phản ứng tạo ra URE.
⇒ X là (NH2)2CO ⇒ Loại A và C
(NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3 → Y là (NH4)2CO3 ⇒ Chọn B
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
Câu 13:
Cho dãy gồm các chất: CH3COOH; C2H5OH; H2NCH2COOH và CH3NH3Cl. số chất trong dãy có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án D
Câu 14:
Có các chất sau: protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; keo dán ure- fomanđehit;tơ capron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6. Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NH-CO-?
Chọn đáp án A
Câu 15:
X là một hợp chất hữu cơ có dạng: (H2N)xCnHm(COOH)y. Biết rằng 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 38,2 gam muối, số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
Câu 16:
Cho 36,1 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức hóa học C6H9O4Cl) tác dụng với dung dịch NaOH dư khi đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y; 0,2 mol C2H5OH và x mol NaCl. số nhóm -CH2- trong một phân tử X bằng
Chọn đáp án B
= 0,2 mol ⇒ 1 phân tử X sinh ra 2 phân tử Y và 1 phân tử C2H5OH.
x là Cl-CH2-COO-CH2-COOCH2-CH3 ⇒ X chứa 3 nhóm –CH2–.
Câu 17:
Hợp chất hữu cơ X có dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,04 mol X bằng 0,34 mol khí O2 thu đuọc 0,44 mol hỗn hợp gồm các khí và hơi. Mặt khác 0,05 mol X tác dụng với luợng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa vuợt quá 10,8 gam. số đồng phân cấu tạo của X là:
Chọn đáp án A
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbunin là protein hình cầu, không tan trong nuớc.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozo thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Câu 19:
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
Chọn đáp án C
Các chất phản ứng với Cu(OH)2/OH– cho dung dịch màu xanh lam phải là poliancol.
⇒ các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ ⇒ chọn C
Câu 20:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°), tạo ra sản phẩm thu được có khả năng phản ứng với Na là
Chọn đáp án B
A loại vì CH3OC2H5 không tác dụng với H2.
C loại vì CH3COOH không tác dụng với H2.
D loại vì CH3COOC2H3 tạo ra sản phẩm không phản ứng với Na.
⇒ Chọn B.
Câu 21:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là
Chọn đáp án A
Các chất tác dụng với AgNO3/NH3 chứa –CHO hoặc liên kết ba đầu mạch (HC≡C-).
B loại vì but-2-in là CH3C≡CCH3 ⇒ không tác dụng C và D loại vì etilen.
► Chọn A (chú ý axit fomic là HCOOH hay HO-CHO ⇒ tác dụng được).
Câu 22:
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối luợng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3; X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhung không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần luợt là
Chọn đáp án A
X1 có khả năng phản ứng với NaOH ⇒ loại C và D.
MX2 = 60 ⇒ loại B (vì CH3COOCH3 có M = 74) ⇒ chọn A.
Câu 23:
Cho các chất sau:
(1) CH3COOC2H5;
(2) CH2=CHCOOCH3;
(3) C6H5COOCH=CH2;
(4) CH2=C(CH3)OCOCH3;
(5) C6H5OCOCH3;
(6) CH3COOCH2C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol
Chọn đáp án D
(1) CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
(2) CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
(3) C6H5COOCH=CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH3CHO.
(4) CH2=C(CH3)OCOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3-CO-CH3.
(5) C6H5OCOCH3 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
(6) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH.
⇒ (3), (4), (5) không thu được ancol ⇒ chọn D.
Chú ý: ROCOR' là ROOCR' hay R'COOR.
Câu 24:
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án C
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: etyl axetat, axit arylic, phenol, phenylamoni clorua, p-crezol.
● Etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH.
● Axit acrylic: CH2=CHCOOH + NaOH → CH2=CHCOONa + H2O.
● Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
● Phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
● p-crezol: p-CH3-C6H4-OH + NaOH → p-CH3-C6H4-ONa + H2O.
⇒ chọn C.
Câu 25:
Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
Chọn đáp án A
A là NO3H3N-C2H4-NH3HCO3 || nA = 0,1 mol.
⇒ muối gồm 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol Na2CO3.
► m = 0,1 × 85 + 0,1 × 106 = 19,1(g) ⇒ chọn A.
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
(1) Đúng.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Sai, chẳng hạn HCOOCH=CH2 + NaOH HCOONa + CH3CHO.
(5) Sai vì peptit chứa từ 3 mắt xích trở lên mới có phản ứng màu biure.
(6) Đúng.
⇒ chỉ có (4) và (5) sai ⇒ chọn C.
Câu 27:
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số lượng trong dãy phản ứng được với cả 2 dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Chọn đáp án A
● H2NCH2COOH: thỏa mãn do: + HCl: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH.
+ NaOH: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
● HCOONH4: thỏa mãn do: + HCl: HCOONH4 + HCl → HCOOH + NH4Cl.
+ NaOH: HCOONH4 + NaOH → HCOONa + NH3↑ + H2O.
● (CH3NH3)2CO3: thỏa mãn do: + (CH3NH3)2CO3 + 2HCl → CH3NH3Cl↑ + CO2↑ + H2O.
+ NaOH: (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2↑ + Na2CO3.
● C6H5NH2: không thỏa do không tác dụng với NaOH.
+ HCl: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.
● C2H5NH2: không thỏa do không tác dụng với NaOH.
+ HCl: C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.
● CH3COOH: không thỏa do không tác dụng với HCl.
+ NaOH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
● H2NCH2CONHCH(CH3)COOH: thỏa mãn do: + HCl: Gly-Ala + 2HCl + H2O → Muối.
+ NaOH: Gly-Ala + 2NaOH → Gly-Na + Ala-Na + H2O.
⇒ chỉ có C6H5NH2, C2H5NH2 và CH3COOH không thỏa ⇒ chọn A
Câu 28:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án A
X làm quỳ tím hóa hồng ⇒ loại D.
Y + I2 → xanh tím ⇒ loại B.
Z có phản ứng tráng gương ⇒ chọn A.
Câu 29:
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng?
Chọn đáp án B
A. H2NCH2COOH + NaOH → H2CH2COONa + H2O.
B. H2NCH2COONa + NaOH → không phản ứng.
C. ClH3NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COOH + NaCl + H2O.
D. H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH.
⇒ chọn B.
Câu 30:
Cho dãy các chất: (C2H5)2NH (a); C6H5NH2 (b); C6H5MỈCH3 (c); C2H5NH2 (d) (C6H5) là gốc phenyl). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
Chọn đáp án B
► Các nhóm đẩy e như ankyl làm tăng tính bazơ của amin.
Ngược lại, các nhóm hút e như phenyl làm giảm tính bazơ của amin.
Với các amin béo (amin no) thì tính bazơ: bậc 2 > bậc 1 > bậc 3.
► Áp dụng: (b) < (c) < (d) < (a) ⇒ chọn B.
Câu 31:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
Chọn đáp án A
● Chất tham gia là dung dịch ⇒ loại B.
● Sản phẩm sinh ra ở trạng thái khí và ít tan trong H2O ⇒ loại C và D.
(Do CH3NH2 tan tốt trong H2O và dùng đá để ngưng tụ este
thay vì dùng phương pháp đẩy nước) ⇒ chọn A.
Câu 32:
Số đồng phân mạch hở của C3H4O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Chọn đáp án B
k = (2 × 3 + 2 - 4) ÷ 2 = 2. Tráng bạc ⇒ phải có nhóm chức -CHO.
⇒ các đồng phân thỏa mãn là: CH3-C(=O)-CHO, HCOOCH=CH2, CH2(CHO)2 ⇒ chọn B.
Câu 33:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án C
Y làm quỳ tím hóa xanh ⇒ loại A và D.
Z + dung dịch brom → ↓ trắng ⇒ chọn C.
Câu 34:
Cho các chất: glixerol; anbumin; axit axetic; metyl fomat; Ala-Ala; fructozo; valin; metylamin; anilin. Số chất có thể phản ứng được với Cu(OH)2 là
Chọn đáp án A
Các chất phản ứng được với Cu(OH)2 gồm chứa 2 -OH kề nhau, chứa -CHO, peptit chứa ≥ 3 mắt xích, axit cacboxylic.
⇒ các chất thỏa mãn là glixerol, anbumin, axit axetic, metyl fomat, fructozơ ⇒ chọn A.
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(c) Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon.
(d) Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.
(e) Dung dịch glucozo và dung dịch saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.
(f) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
(a) Đúng vì trong chanh chứa axit xitric và sữa có thành phần chính là protein.
Axit xitric làm cho pH của cốc sữa giảm xuống ⇒ protein bị biến tính và đông tụ.
(b) Sai vì triolein là [CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COO)3C3H5
⇒ chứa 3πC=C và 3πC=O ⇒ tổng cộng có 6 liên kết π.
(c) Đúng: nCH2=CH-CN (vinyl xianua) [-CH2-CH(CN)-]n (tơ olon).
(d) Sai vì các amino axit tan tốt trong nước do tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
(e) Sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
(f) Đúng.
⇒ (a), (c) và (f) đúng ⇒ chọn A.
Câu 36:
Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT C3H9O3N tác dụng với dung dịch HCl hay NaOH đều sinh khí. Cho 2,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối vô cơ. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
X là C2H5NH3HCO3 ⇒ muối là Na2CO3
⇒ nNa2CO3 = nX = 0,02 mol.
► m = 0,02 × 106 = 2,12(g) ⇒ chọn A.
Câu 37:
Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
Chọn đáp án D
Trong công nghiệp người ta thường dùng glucozơ để tráng gương và ruột phích nước
vì glucozơ dễ tìm, dễ bảo quản, dễ điều chế, giá thành ra và không độc (anđehit độc) ⇒ chọn D
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án D
D sai do H2NCH2COONH3CH3 là muối của Gly và CH3NH2 ⇒ chọn D.
Câu 39:
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:
Chọn đáp án B
2 chất trong hỗn hợp đều có cùng CTPT là C3H6O2.
⇒ nNaOH = nhỗn hợp = 22,2 ÷ 74 = 0,3 mol
► VNaOH = 0,3 ÷ 1 = 0,3 lít = 300 ml ⇒ chọn B.
Câu 40:
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
Chọn đáp án B
C2H4O2 gồm các đồng phân đơn chức, mạch hở là:
– HCOOCH3: tác dụng được với NaOH.
– CH3COOH: tác dụng được với cả 3 chất.
⇒ tổng cộng có 4 phản ứng xảy ra ⇒ chọn B.
Chú ý: "đơn chức" ⇒ loại đồng phân HO-CH2-CHO.