IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 17)

  • 6745 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi so sánh hoạt động tuần hoàn của 2 cầu thù Bùi Tiến Dũng (thủ môn) và Nguyễn Quang Hải (tiền vệ) trong trận chung kết U23 Châu Á giữa Việt Nam và Uzbekistan. Biết rằng ở trạng thái bình thường nhịp tim và huyết áp của 2 cầu thủ như nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyễn Quang Hải (tiền vệ) vận động nhiều hơn rất nhiều so với thủ môn Bùi Tiến Dũng, nên có nhịp tim và huyết áp trung bình trong 120 phút thi đấu cao hơn.


Câu 2:

Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng:

Xem đáp án

Đáp án D

Vùng trình tự nucleotit nm ở đu 5' (= vùng kết thúc) trên mạch mã gốc của gen có chức năng:

A.                Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã vùng điều hòa.

B.                 Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch

C.                 Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch .

Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã = vùng kết thúc


Câu 3:

Điều hoà hoạt động của gen sau phiên mã thực cht

Xem đáp án

Đáp án B

A. Sai. Điều khiển lượng mARN được tạo ra  đây là sự điều hòa giai đoạn phiên mã.

B. Đúng. Điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN đây là sự điều hòa giai đoạn sau phiên mã.

C. Sai. Điều hòa số lượng riboxom tham gia dịch mã trên các phân tử mARN đây là sự điều hòa giai đoạn dịch mã.

D. Sai. Điều khiển sự trưởng thành hay bị phân huỷ của các chui polipeptit đây là sự điều hòa giai đoạn sau dịch mã


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?

Xem đáp án

Đáp án B

Giao phi (GP) ngẫu nhiên tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Nhờ GP ngẫu nhiên làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiu hình.

Nhờ GP mà trung hoà tính có hại ca đột biến.

Như vậy A, C, D đúng

B. Sai. Giao phối mà to ra alen mới trong quần thể (chỉ có đột biến mới tạo alen mới còn di nhập gen làm xuất hiện alen mới).


Câu 5:

Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án A

Một hồ có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điếm hình thái và ch khác nhau v màu sắc.

- Trong tự nhiên 2 loài này không giao phi.

- Đưa vào hồ nhân tạo, chiếu ánh sáng đơn sắc thì chúng không phân biệt màu được nên giao phi với nhau và tạo con.

Trong tự nhiên 2 loài này cách li tập tính.


Câu 6:

Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì điều gì có thể xảy ra đối với quần thể đó?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau ca các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. (Khả năng gặp nhau giữa đực và cái thấp, giảm tỉ lệ sinh sn số lượng giảm nhanh và có nguy cơ diệt vong).

B sai. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn. (Mật độ gim... hỗ trợ cùng loài thấp),

C sai. Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên s lượng cá th của qun th tăng lên nhanh chóng.

D. đúng. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi cùa môi trường của quần thể giảm => nên quần thể có nguy cơ diệt vong.


Câu 7:

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể gồm các đặc trưng cơ bản sau:

+ Tỉ lệ giới tính

+ Nhóm tuổi

+ Sự phân bố của các cá thể trong quần thể

+ Kích thước của quần thể

+ Mật độ của quần thể

+ Kiểu tăng trưởng kích thước


Câu 8:

Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án A

A. đúng. Mức độ sinh sản tăng, mức độ t vong gim ng kích thước.

B. sai. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bng nhau kích thước n định.

C. sai. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng kích thước gim mạnh.

D. sai. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng kích thước giảm


Câu 9:

Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là

Xem đáp án

Đáp án D

Loài ưu thế: là loài (có thể  nhiều loài) đóng vai trò quan trọng trong QX do s lượng cá th nhiu, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động ca chúng mạnh. Quyết định chiều hướng phát triển ca QX.


Câu 10:

Khi nói vê nhng xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Diễn thế nguyên sinh (DTNS): Khởi đầu môi trường trống trơn (giai đoạn đầu) Tiếp theo là 1 dãy các quần xã (QX) tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) Kết quả là hình thành QX ổn định (đinh cực) trong 1 thời gian dài (giai đoạn cuối).

Như vậy:

A. sai. sinh thái cùa mỗi loài ngày càng được m rộng. (Xu hướng của DTNS là độ đa dạng tăng, mà độ da dạng tăng thì sinh thái của mỗi loài phi bị thu hẹp).

B. đúng. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên (Độ đa dạng tăng tổng sn lượng tăng).

C. đúng. Tính đa dạng về loài tăng.

D. đúng. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. (Độ đa dạng tăng lưới thức ăn càng trở nên phức tạp hơn).


Câu 11:

Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có li cũng không bị hại thuộc về

Xem đáp án

Đáp án A

Mối quan hệ giữa hai hay nhiều loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại => Quan hệ hội sinh

Như: cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng 


Câu 12:

Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1)           Ngựa cái giao phi với la đực sinh ra con la không khả năng sinh sản

(2)               Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được để cho cây thuộc loài khác.

(3)               Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển

(4)               Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Đáp án đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản cách li sau hợp tử (đã sinh con lai nhưng con lai bất thụ)

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác cách li trước hợp t (chưa thụ phn đtạo hợp tử)

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp t nhưng hợp t không phát triển cách li sau hợp t (đã tạo được hợp tử, nhưng hợp t không phát triển)

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau cách li trước hợp t (chưa thụ tinh để tạo hợp tử)


Câu 13:

Cho các ví dụ sau:

(1)               Sán lá gan sống trong gan bò.

(2)               Ong hút mật hoa.

(3)               Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.

(4)               Trùng roi sống trong ruột mối.

Những ví dụ phn ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là

Xem đáp án

Đáp án C

Quan hệ h trợ: cộng sinh, hợp tác, hội sinh

Quan hệ đi kháng: kí sinh - vật chủ, ức chế - cm nhiễm, vật ăn thịt - con mồi, cạnh tranh khác loài.

(1) Sán lá gan sống trong gan bò quan hệ kí sinh - vật ch.

(2) Ong hút mật hoa quan hệ cộng sinh.

(3) Tào giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm quan hệ ức chế - cảm nhim.

(4) Trùng roi sống trong ruột mối quan hệ cộng sinh.


Câu 14:

Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiều hình như thế nào để con sinh ra có người mt đen, có người mắt xanh?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo gi thuyết: A quy định mt đen >> a quy định mắt xanh

Để con sinh ra có đứa mắt đen (A-), có đứa mt xanh (aa) thì bố, mẹ?

A. sai. Vì mẹ mắt đen ( AA) X bố mt xanh (aa) con 100% mắt đen (A-).

B. sai. Vì mẹ mắt đen (AA) X bổ mắt đen (AA)con 100% mắt đen (A-).

C. sai. Vì mẹ mắt đen ( Aa) X bố mắt đen (AA) con 100% mắt đen (A-).

D. đúng. Mẹ mắt đen (Aa) X bố mt đen (Aa) con sinh ra có khả năng là mt đen (3/4A-) và mắt xanh (1/4 aa)


Câu 15:

Khi nói đến thuyết tiến hoá nhỏ, có bao nhiêu phát biểu nào dưới đây sai?

I.                   Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thê hệ.

II.                Tiến hoá nhỏ là quá trình biển đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.

III.             Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.

Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp

Xem đáp án

Đáp án C

Là quả trình biến đổi tần s alen, thành phần kiểu gen ca quần th gốc hình thành quần thể mới rồi đến hình thành loài mới. Tiến hóa din ra trong phạm vi phân bố tương đi hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngn. Có th nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Như vậy

I, II, IVđúng

III sai. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp => đây là tiến hóa lớn


Câu 16:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. B và mẹ đu có kiểu gen dị hợp tử. Xác suất để cặp bố, mẹ này sinh được một đứa con trai bị bệnh và một đứa con gái bình thường là bao nhiêu? Biết rằng tỷ lệ sinh nam : nữ ln lượt là 1 : 1.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thuyết:   A (bình thường) » a (bạch tạng) /gen trên NST thường

P:      ♂ Aa x Aa con: 3/4 A- : 1/4 aa

Vậy khả năng vợ, chồng trên sinh được một đứa con trai bị bệnh (♂ aa) và một đứa con gái bình thường (A-): 


Câu 17:

Một giống cà chua có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai cho đời con phân theo tỷ lệ 1 : 2 : 1 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thuyết:   A quy định thân cao » a quy định thân thấp,

B quy định quả tròn » b quy định quả bầu dục

 Các gen liên kết hoàn toàn

 có tỷ lệ kiểu gen =1:2:1; ti lệ kiểu hình: 1:2:1

Vậy: A đúng (phép lai A đúng tỷ lệ phân ly cả kiểu gen lẫn kiểu hình 1 : 2 : 1 khi mà giả thuyết chỉ cho tỷ lệ phân ly 1 : 2 : 1


Câu 18:

Rễ cây có thể hấp thụ ion khoáng theo cơ chế bị động, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.                   Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

II.                Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

III.             Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp, không tiêu tốn năng lượng.

Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao, không tiêu tốn năng lượng.

Xem đáp án

Đáp án D

Cây hấp thụ khoáng bị động bằng cách:

+ Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

+ Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

+ Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất.

+ Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp (áp suất thẩm thấu cao) đến nơi có thế nước cao (áp suất thẩm thấu thấp), không tiêu tốn năng lượng.


Câu 19:

Khi nói đến quá trình phân giải kị khí trong hô hấp thực vật, có bao phát biểu nào sau đây sai?

I.                   Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước.

II.                Xảy ra cây ở trong điều kiện thiếu oxi.

III.             Xảy ra ở tế bào chất của tế bào.

Diễn ra qua 3 quá trình là đường phân, lên men và chu trình Crep

Xem đáp án

Đáp án A

Phân giải kị khí (đường phân và lên men):

Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi.

Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình:

+ Đường phân là quá trình phân giái glucozơ axit piruvic và 2 ATP.

+ Lên men là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic.


Câu 20:

Khi nói về không bào tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                   Tiết enzim tiêu hóa thức ăn.

II.                Chứa thức ăn.

III.             Liên kết với lizoxom để phân giải thức ăn.

Có khả năng hòa hợp với màng tế bào.

Xem đáp án

Đáp án C

Không bào tiêu hóa chỉ là túi chứa thức ăn, sau đó nó hòa nhập với lizoxom để enzim trong lizoxom phân giải thức ăn thành chất dinh dưng đơn giản khuếch tán vào tế bào chất. Các chất cặn bã được thải ra ngoài bng cách xuất bào. Như vậy không bào tiêu hóa không thể tiết enzim tiêu hóa.


Câu 22:

Khi nói đến đặc điểm bề mặt trao đổi khí ở các loài, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Mỏng và luôn ẩm ướt.                  II. Diện tích tiếp xúc với không khí rất lớn.

III. Có rất nhiều mao mạch.             IV. Có cơ quan chứa khí.

Xem đáp án

Đáp án C

- B mặt trao đối khí là nơi tiếp xúc và trao đổi khí giữa môi trường và tế bào của cơ thể

- B mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải có 4 đặc điểm sau:

+ Diện tích lớn     .

+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng

+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp

+ Có sự lưu thông khi to ra s chênh lch nng độ để các khí khuếch tán d dàng


Câu 23:

Dựa trên hình vẽ thí nghiệm minh họa hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                   Khí hút ra phía bên phải thí nghiệm là khí giàu CO2 

II.      Sau thí nghiệm, ống nghiệm bên phải nước vôi vẫn đục là do hạt hô hấp thải ra CO2

III.                Dòng khí bên trái cung cấp vào bình chứa hạt nẩy mầm có nhiều CO2.

 Khí hút ra bên phài bình chứa hạt là khí giàu CO2 mà nghèo O2 .

Xem đáp án

Đáp án B

Theo thí nghim trên thì phía bên phi gn bơm hút nên dòng khí đi t trái qua 3 ng nghim và 1 bình cha ht.

- Khi cung cp vào bình là khi giàu oxi mà không có CO2 (vì đã b gi li ti 2 ng nghim cha dch hp th CO2)

- Tại bình chứa hạt, hạt sẽ hấp thụ O2 để hô hấp (hạt đang nảy mầm hô hấp rất mạnh) và thải ra CO2.

- Khi ra khỏi bình chứa ht đến ng nghim bên phi khí giàCO2 (do hô hp to ra) và nghèo oxi, khi đi qua nước vôi s làm nước vôi đục.

I, III sai.                                        II, IV đúng.


Câu 24:

Một cơ thể có kiểu gen ABCabc. Biết có hai điểm trao đổi chéo không đồng thời xảy ra. Không phát sinh đột biến, theo lí thuyết, thì số loại giao tử của nó là

Xem đáp án

Đáp án C

ABCabcnếu liên kết hoàn toàn → cho tối đa 2 loại giao tử.

ABCabc nếu liên kết  không hoàn toàn ( trao đổi chéo tại chỗ) → cho tối đa 4 loại giao tử

ABCabc nếu liên kết  không hoàn toàn ( trao đổi chéo tại 2 chỗ không đồng thời) → cho tối đa 6 loại giao tử

ABCabc nếu liên kết  không hoàn toàn ( trao đổi chéo tại 2 chỗ đồng thời) → cho tối đa 8 loại giao tử.


Câu 25:

Cơ thể F1 chứa hai cặp gen dị hợp tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bng nhau; biết rằng không có bất kì đột biến gì xảy ra, khả năng sống của các loại giao tử là như nhau. Quy luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền của 2 cặp trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Chú ý:

1. Nếu mi gen quy định 1 tính trng thì cá th d hp 2 gen (phân ly độc lp): AaBb (cá th biu hin cu 2 tính trng) cho 4 loi giao t bng nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4

2. Nếu mi gen quy định 1 tính trng thì cá th d hp 2 gen (hoán vị gen với tần số 50%): ABab hay AbaB(f=50%) cho 4 loại giao tử bằng nhau AB = Ab = aB = ab = 1/4

3. Nếu 2 gen cùng tác động để hình thành mt tính trng di truyn phân ly độc lp (tương tác gen) thì cá th d hp AaBb (cơ th biu hin của 1 tính trng) cho 4 loi giao t bng nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4 .


Câu 26:

Trong quang hp, khi nói về vai trò năng lượng ánh sáng mặt trời, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                   Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quĩ đạo.

II.               Quang phân li H2O cho các điện từ thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.

III.             Quang phân li H2O giải phóng O2 .

Thực hiện quá trình khử CO2

Xem đáp án

Đáp án D

Ánh sáng mặt trời:

-  Phản ứng kích thích clorophyl (diệp lục):

( sử dụng tổng hợp ATP, NADPH)

- H2O bị phân li 

+ H+ tham gia vào khử NADP+ để tạo NADP, nh có năng lượng giải phóng từ diệp lục)

OH- liên kết 

 bù cho diệp lục 

 


Câu 27:

Khi nói đến các cơ chế  di truyền phân t, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                    Quá trình phiên mã có ở virút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực.

II.                Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực.

III.             Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau.

Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha S của kì trung gian

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận định các phát biếu

(1)đúng. Vì sinh vật nào cũng có quá trình tái bn, phiên mã, dịch mã.

(2)sai. Quá trình dịch mã ch có sinh vật nhân thực (mọi sv đều có dịch mã tổng hp polipeptit).

(3) sai. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tng hợp nhiều loại-chuỗi polipeptit khác nhau (chỉ đúng cho nhân chun. Vì gen nhân chun phân mnh, từ 1 gen 1 loại  sau đó ct intron   nhiều loại    nhiều loại polipeptit).

(4) đúng. Sự nhân đôi ca ADN diễn ra ở pha S của kỳ trung gian; còn phiên mã diễn ra ở pha G1 của kì trung gian của phân bào (ở nhân chuẩn).


Câu 28:

Khi nói đến những điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                   ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.

II.                 Các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

III.             ADN ở tể bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit

Đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X

Xem đáp án

Đáp án A

Nhn định giữa ADN nhân sơ và nhân chuẩn:

A. đúng. ADN ớ tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.

B. sai. Các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên-kết theo nguyên tc b sung, (tt c 2 mạch gọi mạch kép và liên kết bổ sung cả)

C. sai. ADN ớ tế bào nhân sơ ch có một chuỗi polinucleotit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chui polinucleotit. (tt c 2 chuỗi polinucleotit hay 2 mạch)

D. sai. Đơn phân ca ADN trong nhân ớ tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X (đã ADN thì đơn phân  A, T, G, X dù nó là  nhóm sinh vật nào).


Câu 29:

Khi nói đến phiên mã và dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                   Trong quá trình dịch mã, thường trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom.

II.                Trong quá trình dịch mã, nguyên tc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN

III.             Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’  5’.

IV.             Điểm giống nhau trong cơ chế ca quá trình phiên mã và dịch mã là đều dựa trên nguyên tc bổ sung.

Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen

Xem đáp án

Đáp án B

Nhn định phát biểu:

(1) đúng. Trong quá trình dịch mã, thường trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom. (thường từ 5-20 rihoxom dịch mã)

(2) sai. Trong quá trình dịch mã, nguyên tc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN. (codon kết thúc trên mARN không mã hóa acid amin nên không có đổi mã ca tARN)

(3) sai. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3'→ 5’

(chiều đúng là 53').

(4) đúng. Điểm giống nhau trong cơ chế ca quá trình phiên mã và dịch mã là đều dựa trên nguyên tắc b sung.

(5) đúng. Quá trình phiên mã sinh vật nhân thực, ch diễn ra trên mạch mã gốc ca gen. (tái bn diễn ra trên c 2 mạch).


Câu 31:

Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân chuẩn:

1- phiên mã; 2 - gn riboxom vào mARN; 3 - cắt các intron ra khỏi ARN ; 4 - gn ARN polimeraza vào ADN; 5 - chuỗi polipeptit cuộn xoắn lại; 6 - metionin bị cắt ra khỏi chuỗi polipeptit. Trình tự đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Giái thích theo trật tự sau: 4 - gắn ARN polimeraza vào ADN để phiên mã 1- phiên mã tạo mARN (đây là mARN sơ khai) 3 - cắt các intron ra khỏi ARN sơ khai để tạo mARN trưởng thành 2 - gắn riboxom vào mARN để dịch mã tổng hợp polipeptit 6 - metionin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlypeptit 5 - chuỗi polipeptit cuộn xoắn lại để hình thành cấu trúc bậc cao D đúng


Câu 32:

Khi nói đến cơ chế di truyền phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                   Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hoà.

II.                Sản phẩm của gen là phân tử ARN hay chui polipeptit.

III.             Khả năng tự sao chép chính xác là đặc tính cơ bản đảm bảo con cái sinh ra giống với cha mẹ chúng.

Người đu tiên công bố mô hình cấu trúc không gian cùa ADN là Oatxơn và Cric

Xem đáp án

Đáp án D

I. đúng. Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì tạo ra quá nhiều sản phẩm mà cơ thế không kiểm soát được tạo khối u cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hoà.

II. đúng. Sản phẩm của gen là phân tử ARN hay chuỗi polipeptit.

III. đúng. Nhờ khả năng tự sao chép chính xác (nhờ nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn) mà con cái sinh ra giống với cha mẹ chúng.

VI. đúng. Người đầu tiên công bố mô hình cấu trúc không gian của ADN là Oatxơn và Cric.


Câu 33:

Lai cà chua thân cao, quả đỏ với thân cao, qu đỏ. F1 thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó cà chua thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tỉnh trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen nm trên NST thường. Đặc điểm di truyền các tính trạng ở P là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thuyết:

 Mỗi gen quy định một tính trạng,

Tính trạng trội là trội hoàn toàn

Các gen nằm trên NST thường

P:      thân cao, quả đỏ X thân cao, qu đ

F1:    cà chua thân thấp, qu vàng = 1%.

A (cao) » a (thấp); B (đỏ) » b (vàng)

=> P (Aa, Bb) X (Aa, Bb) F1: aabb = 0,01

A đúng.

TH1: Vì F1: aabb = 0,01 = 0,l(a,b)/P X 0,1 (a, b)/P

 Với ♂, (Aa, Bb) mà cho giao tử (a. b) = 0,1 < 25% là giao tử hoán vị Ab

P: AbaB , f = 0,1,2 =20%

TH2: Vì F1: aabb = 0,01= 0,5 (a, b)/P  X 0,02 (a, b)/P

Với P (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5

→ P: ABab (liên kết hoàn toàn)

P: (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0.02 < 25%

→ P: AbaB (f=4%)

B sai. Vì F1 : aabb = 0,01 = tỷ lệ giao từ (a.b) X tỷ lệ giao tử (a.b).

+ Nểu f = 0.04 và hoán vị 1 bên thì dù là giao tứ (a.b) là liên kết hay hoán vị cũng không thề tạo được kiểu hình aabb = 1%.

+ Nếu f = 0,2 và hoán vị 2 bên thì dù là giao tử (a.b) là liên kết hay hoán vị cũng không thể tạo được kiểu hình aabb = 1%.

C sai. Nếu di truyền phân ly độc lập thì kiểu hình aabb = 1/16.

D sai. Vì F1 : aabb = 0,01 = tỷ lệ giao tử (a, b) X tỷ lệ giao tử (a, b).

Một bên f = 40% và 1 bên hoán vị tần số f = 20% thì dù là giao tử (a,b) là liên kết hay  hoán vị cũng không thể tạo được kiểu hình aabb = 1%


Câu 34:

một loài động vật khi lai giữa hai dòng thuần chủng cái mắt đỏ với đực mắt trng thu được F1 toàn mt đỏ. Lai phân tích con đực F1 thế hệ con thu được tỷ lệ kiểu hình 75% con mt trng : 25% con mắt đỏ. Con mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái. Đặc điểm di truyền của tính trạng này là:

Xem đáp án

Đáp án B

Pt/c: cái mắt đỏ X đực mắt trắng F1: 100% mắt dỏ

- ♂ F1 lai phân tích: mắt đỏ X lặn F2 : 75% con mắt trắng : 25% con mắt đỏ (mắt đỏ chỉ con cái) = 4 tổ hợp giao từ = 4.1

+ ♂ F1 mắt đỏ cho 4 loại giao tử bằng nhauF1 (AaBb) => Tính trạng màu mắt do 2 gen  tương tác gen.

+ Khi lai phân tích mà đời con F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới (mắt đỏ chỉ có ở con cái mà không có ở con đực) => Vậy một trong hai gen liên kết với NST giới tính. Vậy: A sai. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và liên kết với giới tính.

B đúng.

Tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết với giới tính, (một cặp gen nằm trên NST thường và 1 cặp gen trên NST giới tính)

C sai. Tính trạng do hai cặp gen quy định và có hoán vị gen. (2 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau di truyền phân li độc lập)

D sai. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và nằm trên NST thường.


Câu 35:

Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biển xảy ra, theo lý thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có th sinh con mắc c hai bệnh trên?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thiết: M (nhìn bình thường = BT) > m (mù màu) gen trên NST X.

A (da bình thường) » a (da bạch tạng) gen này trên NST thường => 2 cặp gen/2 cặp NST Phép lai mà khả năng sinh con mắc cả 2 bệnh (aaXmXm hay aaXmY)

+ Gen I: Cả bố lẫn mẹ phải cho được giao tử mang alen a

+ Gen II: Ít nhất mẹ phải cho được giao tử mang alen xm

Vậy: C. AaXmXm X AaXMY  đúng


Câu 36:

một loài thực vt cho  tạo ra F1 cho F1 tự thụ phấn. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết, s kiểu gen tối đa ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy:      gen thứ 1 có 2 alen (A. a) n1 = 2

gen thứ 2 2 alen (13, b) n2 = 2 

gen thứ 3 có 2 alen (D, d) → n3 = 2

3 gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường (vì giả thiết đã cho sẵn kiểu gen) ở những lôcut xác

định. Nên số kiểu gen tối đa = Cn1.n2.n3+12= 36


Câu 37:

Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B),quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) đượcF1. Cho lai phân tích F1 thu được Fa với số lượng như sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, 10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục, 10 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn. Quy luật di truyền chi phối 3 tính trạng này là:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thiết: thân cao (A), hoa dỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d)

Pt/c              (AA. BB, DD) X (aa, bb, dd) F1: Aa, Bb, Dd

F1 x lặn:      (Aa, Bb, Dd) X (aa, bb, dd)

Fa:           240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn

240 cây thân thấp, hoa vàng, quà bâu dục

60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục

60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn

40 cây thân cao, hoa vàng, quà bầu dục

40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn

10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục

10 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.

GF1:         ABD = abd  0,343 (giao tử liên kết)

Abd = abD  0,086 fD/d = 0,086.2 + fk= 0,2

 

Abd = aBD  0,057 → fA/a= 0,057.2 fk= 0,142

 

 

aBd =AbD0,014 (giao tử hoán vị kép) fk= 0,028

=> kiểu gen của 

Vậy: A sai. Phân li độc lập và liên kết gen.

B sai. Gen Aa phân li độc lp. BD liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.

C đúng. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.

D. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 12,5%.


Câu 38:

Trong một quần thể chuột cân bằng di truyền màu lông có 60% con đực có kiểu hình lông xám. Biết rng gen B quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen b quy định lông đen, liên kêt với NST giới tính X, không có alen trên Y. Các cá thể giao phi ngẫu nhiên thì kiểu giao phối giữa các kiểu gen hay xảy ra nhất là

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thiết: B quy định lông xám » b quy định lông đen/ NST giới tính X.

Như vậy kiểu giao phối giữa con đực và con cái càng dễ xảy ra khi ti lệ kiểu gen của con đực và cái đó chiếm tỉ lệ càng cao (do số lượng cá thể có kiểu gen đó nhiều nó dễ gặp nhau hơn)

Như vậy:

  1. XBXb và XBY 48%XBXb x 60%XBY => Dễ xảy ra nhất.
  2.  XBXb và Xb48%XBXb x 40%XbY
  3.  XbXb và XbY16%XbXb x 40%XbY
  4.  XBXB và XU36%XBXB x 60%Xb

Câu 39:

Cho sơ đồ phả hệ sau

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa sơ đồ phả hệ: 12, 13: (bệnh) mà sinh con 18: (Bình thường) =>A (bệnh) > a (bình thường = BT) và 12 là bệnh (A-) mà sinh con gái 18 là kiểu hình lặn (aa) =>gen phải trên NST thường.

+ l: aa x 2: Acon 7: aa => 2: Aa và 4, 5. 6: Aa

+ 4: Aa X 3: aa con 9, 11: aa; 10, 12 : Aa

+ 12: Aa X 13: A18, 19: (aa) => 13.Aa và 17, 20 (A- = 1/3AA : 2/3Aa)

+ 7, 8: aa 14, 15, 16: aa

Chú ý:

+ Nếu bố (XY) mang tính trạng trội thấy có con gái (XX) lặn khác bố =>gen trên NST thường.

+ Nếu mẹ (XX) mang tính trạng lặn con trai (XY) trội khác mẹ => Gen trên NST thường


Bắt đầu thi ngay