25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 10)
-
14040 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác về phép lai trên?
(1) Xác suất thu được kiểu hình giống bố là 28,125%.
(2) Tỷ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là .
(3) Ở đời F1 có tối đa 36 kiểu gen và 16 kiểu hình.
(4) Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì loại giao tử tối đa là 8.
(5) Xác suất đời con có 3 tính trạng trội là .
Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án : D
Xác suất thu được đời con có kiểu hình A-B-D-E- là
0,75 x 1 x 0,5 x 0,75 = 0,28125 = 28,125%
Đời con có dạng kiểu gen –B—d--
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là
Ở đời F1 có tối đa :
3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG
2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH
Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giả phân thì số loại giao tử tối đa là :
2 x 2 = 4
Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là : A-B-D-ee ; A-B-dd-E ; aa-B-D-E-
x 1 x x + x 1 x x + x 1 x x = + =
Các nhận xét đúng là (1) (2)
Câu 2:
Trong một gia đình có bố mẹ bình thường và con trai mắc bệnh máu khó đông, người con này đã nhận gen gây bệnh từ
Đáp án : A
Bệnh máu khó đông là 1 bệnh do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X gây ra
A bình thường >> a bị máu khó đông
Bố mẹ bình thường : XAY x XAX-
Con trai bị máu khó đông : XaY
=> Người con trai đã nhận alen a từ mẹ : XAXa
Mà alen này chỉ có thể là từ ông ngoại hoặc bà ngoại
Câu 3:
Tiến hành lai giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường và mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các nhận xét sau:
(1) Tỷ lệ 1: 2: 1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.
(2) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
(3) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3: 1.
(4) Hiện tượng hoán vị gen có thể cho kết quả phân li kiểu hình giống với trường hợp liên kết gen hoàn toàn. (5) Phép lai thuận có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
Những nhận xét sai là:
Đáp án : C
Nhận xét sai là : (1) và (2)
1 tỉ lệ 1 : 2 : 1 có thể do di truyền liên kết ở chỉ 1 giới gây ra
Ví dụ : ( hoán vị với f bất kì ) x ( liên kết gen hoàn toàn )
2 hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể xuất hiện tối đa là 4 kiểu hình khác nhau
Ví dụ : x
3. Sai : sai vì khi 1 bên P có kiểu gen và f =25%, bên P còn lại liên kết hoàn toàn thì
= 12,5% x 50% =
4 . Đúng.
5 . Đúng.
Câu 4:
Cơ quan thường được tác động để gây đột biến nhân tạo ở thực vật là
Đáp án : D
Cơ quan tác động gây đột biến nhân tạo ở thực vật là : đỉnh sinh trưởng thân, cành, hạt phấn và bầu nhụy
Vì đây là các cơ quan xảy ra sự phân bào mạnh, các tác nhân đột biến sẽ cho hiệu quả tốt hơn
Câu 5:
Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời dưới đây không đúng?
(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.
(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’- UAX-3’.
(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’- GUA-5’.
(4) tARN có 3 thùy tròn nên có thể mang tối đa 3 axit amin.
(5) tARN, mARN, rARN là các sản phẩm của quá trình phiên mã.
(6) Axit amin gắn ở đầu 3'-OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.
(7) mARN và tARN liên kết với nhau từng cặp nuclêôtit bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.
(8) tARN mang anticôđon 5’UAX3’chỉ liên kết với mARN một lần duy nhất trong suốt quá trình dịch mã.
Đáp án : B
Các câu trả lời không đúng là (1) (2) (4) (8)
1 các số trên tương ứng : 2 là anticodon và 3 là codon
2 anticodon là 3’ UAX 5’
4 tRNA chỉ mang 1 acid amin
8 tRNA mang anticôđon 5’UAX3’ có thể liên kết nhiều lần với mRNA vi trên mRNA có nhiều vị trí có codon 5’AUG3’ ngoài vị trí mở đầu ở trên
Câu 6:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
Đáp án : D
NST sinh vật nhân thực không có chức năng : phản ánh mức độ tiến hóa của loài sinh vật bằng số lượng NST đơn trong nhân tế bào
Ví dụ : người có 46NST trong khi tinh tinh có 48NST nhưng loài người là loài tiến hóa hơ
Câu 7:
Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
Đáp án : A
Hiện tượng làm hạn chế tính đa dạng di truyền là : liên kết gen
Câu 8:
Khi các nhà nghiên cứu đặt chân đến một hòn đảo giữa đại dương, họ thống kê được tần số các kiểu gen trong quần thể một loài động vật có vú như sau: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa (thế hệ P).Sau một thời gian, các nhà khoa học quay trở lại đảo, họ tiếp tục nghiên cứu loài động vật trên và lúc này, khi thống kê họ thấy ở thế hệ F1, tần số các kiểu gen là 0,45AA : 0,475Aa : 0,075aa. Biết rằng A trội hoàn toàn so với a. Nguyên nhân sự biến động tần số kiểu gen ở loài động vật trên là:
Đáp án : B
Nhận xét : sau 1 thế hệ , tỉ lệ
AA tăng mạnh : 0,36 → 0,45
Aa giảm nhẹ : 0,48 → 0,475
aa giảm mạnh : 0,16 → 0,075
Nhiều khả năng, nguyên nhân của sự biến động này là do : yếu tố ngẫu nhiên ( phiêu bạt di truyền ) gây ra
Câu 9:
Khi nói về giới hạn sinh thái nhiệt độ đối với cá rô phi nuôi ở nước ta, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp án : B
Phát biểu không đúng là
Khi nhiệt độ tăng từ 35oC đến 42oC, hoạt động sinh sản của cá tăng lên
Vì đây là khoảng chống chịu trên của cá rô phi, nhiệt độ càng tăng, sự sinh trưởng , sinh sản giảm
Câu 10:
Một quần thể ruồi quả có một gen gồm 2 alen là A và a. Các phép thử cho thấy 70% giao tử được tạo ra trong quần thể chứa alen A. Biết quẩn thể cân bằng di truyền, A trội hoàn toàn so với a, sự biểu hiện tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Phát biểu nào sau đây chính xác?
Đáp án : D
70% giao tử được tạo ra trong quần thể chứa alen A
=> Tần số alen A trong quần thể là 0,7
Cân bằng di truyền
=> Cấu trúc quần thể là : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Phát biểu đúng là D
A sai, tỉ lệ đồng hợp trong quần thể (AA + aa) là 0,58
B sai, tỉ lệ đo là 0,09
C sai, tỉ lệ A- là 0,91
Câu 11:
Thành tựu nào sau đây được các nhà khoa học tạo ra bằng công nghệ gen?
Đáp án : C
Thành tựu tạo ra bằng công nghệ gen là : lúa gạo vàng
Câu 12:
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ ?
(1) Thay thế cặp A -T thành cặp G -X
(2) Thay thế cặp A-T thành cặp T-A.
(3) Mất cặp A-T
(4) Mất cặp G-X. (5) Thêm cặp A-T
Đáp án : A
Các dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ là (2
Câu 13:
Gen thứ nhất có 2 alen A và a, gen thứ hai có hai alen B và b, hai cặp gen này quy định hai cặp tính trạng tương phản và nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Phép lai nào dưới đây cho kết quả kiểu hình giống với phép lai phân tích của cá thể dị hợp hai cặp gen di truyền phân li độc lập?
Đáp án : A
Kết quả phép lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập là
P : AaBb x aabb
Fa : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
Phép lai cho kết quả kiểu hình giống là :
Câu 14:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen (A,a và B,b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác bổ sung, trong đó có mặt alen trội A và B quy định cây thân cao, có mặt alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào quy định tính trạng thân thấp. Gen D quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả trắng. Các cặp gen phân li độc lập. Đa bội hóa cây dị hợp tử về tất cả các cặp gen rồi cho tự thụ phấn. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ F1 là
Đáp án : A
P: AAaa BBbb DDdd tự thụ phấn
AAaa cho giao tử :
=> Đời con có kiểu hình : 35A- : 1aa
Tương tự :
Đời con có kiểu hình : 35B- : 1bb
35D- : 1dd
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng A-B-dd là : = 2,63%.
Câu 15:
Khi nghiên cứu về một quần thể sinh vật, các nhà khoa học thường theo dõi nhóm cá thể cùng lứa tuổi nhằm mục đích gì?
Đáp án : A
Theo dõi nhóm cá thể cùng lứa tuổi nhằmxác định mức độ sinh sản và tử vong của mỗi nhóm cá thể trong quần thể
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây không có trong nội dung học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
Đáp án : A
Phát biểu không có trong học thuyết của Dac uyn là
Từ loài tổ tiên, qua quá trình đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên đã làm xuất hiện nhiều loài mới.
ở thời Dac uyn chưa xuất hiện khái niệm đột biến
Ông gọi đó là các biến dị di truyền
Câu 17:
Cho biết các anticôđon vận chuyển các axit amin tương ứng như sau: XXX - Gly; GGG - Pro; XGA - Ala; GXU - Arg; AGX - Ser; UXG - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit la 5’GGG XXX AGX XGA3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Đáp án : C
Đoạn mạch gốc :
3’ AGX XGA XXX GGG 5’
Trên mRNA
5’ UXG GXU GGG XXX 3’
Trình tự 4 acid amin là
Ser – Arg – Pro – Gly
Câu 18:
Dòng gen có thể xảy ra trong đơn vị lớn nhất là:
Đáp án : A
Dòng gen có thể xảy ra trong đơn vị lớn nhất là loài, dòng gen là sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể cùng loài.
Câu 19:
Nhóm vi sinh vật nào dưới đây làm giảm lượng nitơ trong đất:
Đáp án : D
Nhóm vi sinh vật là giảm nito ( phân giải ) trong đất là : vi khuẩn phản nitrat hóa
Câu 20:
Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?
Đáp án : C
Kiểu gen Aa Bb có thể cho tối đa : 2 x 2 x 4 = 16 loại giao tử
1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen tạo ra tối đa 4 loại giao tử
Vậy 3 tế bào sinh tinh có thể cho các TH là :
(1:1:1:1) x 3 => 12 loại với tỉ lệ bằng nhau
8 loại : 2:2:2:2 :1:1:1:1
4 loại 1:1:1:1
Vậy TH không xảy ra là C
Câu 21:
Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.
(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1
(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%
(3) Nếu cho cơ thể dị hợp tất cả các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4
(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.
Trong số các nhận định trên , số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:
Đáp án : B
P dị hợp
F1 : 49,5% đỏ, sớm : 25,5% trắng, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 18,25% trắng, muộn
Có đỏ : trắng = 9 :7
=> P : AaBb
Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9 :7
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Có sớm : muộn = 75% : 25%
=> D chín sớm >> d chín muộn
Giả sử 3 gen phân li độc lập
Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là : (9 :7) x (3 :1) khác với đề bài
=> Có 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Do 2 gen A và B vai trò tương đương
=> Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST
Có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%
=> Vậy (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%
=> Vậy (aadd) = 66% - 50% = 16%
=> P cho giao tử ad = 0,4 > 0,25
=> Vậy ad là giao tử liên kết , tần số hoán vị gen là f = 20%
P :
lai phân tích
Fa : (0,4A-D- : 0,4aadd : 0,1A-dd : 0,1aaD-) x (1B- : 1bb)
<=> 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm
lai phân tích
Fa : (0,4A-dd ; 0,4aaD- : 0,1A-D- : 0,1aadd) x (1B- : 1bb)
<=> 1 đỏ sớm : 4 đỏ muộn : 9 trắng sớm : 6 trắng muộn
Do tần số hoán vị gen f = 20%
=> Có 40% số tế bào tham gia giảm phân sinh hoán vị
Vậy các kết luận đúng là 3, 4
Câu 22:
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về mức phản ứng?
Đáp án : D
Phát biểu không đúng là các gen trong cùng một kiểu gen có cùng mức phản ứng.
Điều này là sai, trong 1 kiểu gen, mỗi gen có 1 mức phản ứng riêng biệt, có thể có 1 vài gen ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau
Câu 23:
Cho sơ đồ phả hệ
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?
Đáp án : D
Người 6 x 7
Bố mẹ bình thường, con sinh ra bị bệnh. Bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen qui định
=> Vậy A bình thường >> a bị bệnh
Mà trong số những đứa con bị bệnh, có đứa con gái
=> Vậy gen nằm trên NST thường
=> Người 6 x 7 : Aa x Aa
=> Người 8 : ( AA : Aa)
Quần thể có tỉ lệ người mắc bệnh là 1%
=> Tần số alen a là
=> Cấu trúc quần thể là : 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Người chồng của người 8 đến từ quần thể, có dạng (AA : Aa)
Cặp vợ chông đó là (AA : Aa) x (AA : Aa)
Xác suất sinh được con đầu là không bị bệnh là
Câu 24:
Để thu được năng suất tối đa trên một diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:
(1) Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
(2) Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
(3) Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
(4) Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
(5) Nuôi một loài cá với mật độ thấp để tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản mạnh. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp?
Đáp án : C
Các biện pháp phù hợp là (1)
2 – Sai vì như vậy sẽ không tận dụng được nguồn sống trong môi trường
3- Tăng cạnh tranh trong quần thể => giảm năng suất
4- Sai thuộc một chuỗi thức ăn thì chúng sẽ tiêu diệt lẫn nhau
5 – Sai
Câu 25:
Trong môi trường sống người ta quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ:
Đáp án : B
Các cá thể phân bố đồng đều có cạnh tranh gay gắt ó mật độ cá thể đạt ngưỡng tối đa
Câu 26:
Bảng dưới đây cho biết đường kính tướng ứng với các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực:
Các mức độ xoắn |
Đường kính |
1. NST kép ở kì giữa |
a. 300 nm |
3. Cromatit |
b. 11 nm |
3. ADN |
c. 30 nm |
4. chuỗi nuclexom |
d. 700 nm |
5. Sợi chất nhiễm sắc |
e. 2 nm |
6. Sợi siêu xoắn |
f. 1400 nm |
Trong các tổ hợp ghép đôi dưới đây, phương án nào đúng?
Đáp án : B
Phương án đúng là 1-f, 2-d, 3-e, 4-b, 5-c, 6-a.
Câu 27:
Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.
(2). Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
(3). Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
(4). Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. (5). Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X. Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
Đáp án : B
Các phát biểu không đúng là
1 acidamin vị trí số 6 bị thay đổi : glutamic → valin
2 Đao là lệch bội NST số 21 : 3 chiếc số 21
4 Tớc nơ : bộ NST chỉ có 1 chiếc X
5 Bệnh phenylketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây ra
Câu 28:
Cho các nhân tố sau:
1. các yếu tố ngẫu nhiên; 2. giao phối cận huyết; 3. chọn lọc tự nhiên; 4. giao phối có chọn lọc; 5. đột biến.
Có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể?
Đáp án : D
Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen là: 2, 4
Các nhân tố khác dều làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen trong quần thể
Câu 29:
Loài ăn thịt chủ chốt có thể duy trì sự đa dạng loài trong quần xã nếu
Đáp án : D
Loài ăn thịt chủ chốt có thể duy trì sự đa dạng của quần xã nếu nó sử dụng con mồi là loài ưu thể của quần xã .
Khi số lượng loài ưu thế giảm thì sẽ tạo điều kiện cho các loài sinh vật khác phát triển
Câu 30:
Cho biêt môi tinh trang do một cặp alen quy đinh va alen trội là trôi hòan toàn , có hoán vị gen với tần số 40%. Cho hai ruôi giâm co kiêu gen ♀ và ♂ lai vơi nhau. Cho cac phat biêu sau vê đơi con:
(1) Kiêu hinh A-B-D- chiêm ti lê 38,25%.
(2) Kiêu gen có ti lê lơn hơn 3%.
(3) Kiêu hinh A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%.
(4) Kiêu gen chiêm ti lê 5%.
(5) Kiêu hinh aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%.
Có bao nhiêu phat biêu đung ?
Đáp án : A
P: ♀ x ♂
Có f = 40%
ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
vậy ruồi cái cho giao tử : Ab = aB = 0,3 và AB = ab = 0,2
ruồi đực cho giao tử : AB = ab = 0,5
vậy F1 : tỉ lệ aabb = 0,5 x 0,2 = 0,1
=> Tỉ lệ A-B- = 0,1 + 0,5 = 0,6
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 0,25 – 0,1 = 0,15
Có Dd x Dd cho đời con : 0,75D- : 0,25dd
Kiểu hình A-B-D- = 0,45
Kiểu gen = 0,1 x 0,25 = 0,025 = 2,5%
Kiểu hình A-bbD- = 0,15 x 0,75 = 0,1125 = 11,25%
Kiểu gen = (0,2 x 0,5 x2) x 0,5 = 0,1 = 10%
Kiểu hình aaB-D- = 0,15 x 0,75 = 0,1125 = 11,25%
Vậy có duy nhất phát biểu 5 là đúng
Câu 31:
Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26; loài C có bộ NST 2n = 24; loài D có bộ NST 2n = 18. Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là kết quả của lai xa giữa loài C và loài E. Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài E và loài D. Loài H là kết quả của lai xa giữa loài F và loài G. Dựa vào những thông tin trên, các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Số NST của loài E là 28.
(2) Số NST của loài F là 40.
(3) Số NST của loài G là 74.
(4) Số NST của loài H là 114.
Đáp án : C
A 2n = 30 C 2n = 24
B 2n = 26 D 2n = 18
E = A x B , đa bội hóa cho 2n = 56
F = C x E , 2n = 40
G = D x E , đa bội hóa cho 2n = 74
H = F x G, 2n = 77
Các nhân định đúng là (2) (3)
Câu 32:
Năng lượng qua mỗi mắt xích thức ăn bị thất thoát lớn nhất do hoạt động nào dưới đây?
Đáp án : B
Năng lượng thất thoát lớn nhất do hô hấp
Câu 33:
Cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
1. Cây phong lan và cây thân gỗ.
2. Chim mỏ đỏ và linh dương.
3. Cá ép và cá lớn
4. Cây tầm gửi và cây cây gỗ.
5. Cây nắp ấm và ruồi, muỗi.
6. Hải quỳ và cua.
Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ khác loài?
Đáp án : B
Các mỗi quan hệ hỗ trợ khác loài là 2, 3, 1, 6
Các mối quan hệ hỗ trợ giữa các lòi gồm hội sinh , cộng sinh, hợp tác
Câu 34:
Các quần thể sau đây sống trong cùng một khu vực: cá, ếch, giun đất, mèo. Khi thời tiết lạnh đột ngột, số lượng cá thể của quần thể nào giảm mạnh nhất?
Đáp án : A
Các cá thể sống trong môi trường bất ổn và thân nhiệt phụ thuộc vào môi trường sẽ bị biến động số lượng nhiều hơn .
Cá thể giảm nhiều nhất là ếch
Vì ếch là loài lưỡng cư, thân nhiệt phụ thuộc môi trường nhưng lại không sống trong môi trường có nhiệt độ ổn định như giun và cá
Câu 35:
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở Fa giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình cánh đen ở đời con là
Đáp án : D
Pt/c : cái đen x đực trắng
F1 : 100% cánh đen
Đực F1 x cái đồng hợp lặn
Fa : 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
Fa có 4 tổ hợp lai
=> F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình 2 giới không giống nhau
=> Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
=> Đực F1 : AaXBY
=> Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXBXb
Vậy tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định
A-B- = đen
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Fa ngẫu phối : (AaXbY : aaXbY) x (AaXBXb : aaXBXb )
Tỉ lệ cánh đen ở đời con là
Câu 36:
Bệnh (hoặc hội chứng) chỉ có ở nam mà không có ở nữ là:
Đáp án : B
Bệnh chỉ có ở nam, không có ở nữ là Claiphento (XXY)
Câu 37:
Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái đất, chọn lọc tự nhiên tác động từ giai đoạn
Đáp án : D
CLTN tác động từ giai đoạn hình thành các đại phân tử hữu cơ
Câu 38:
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABC*DEFGH và MNO*PQR (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc ABCD*EFR và MNO*PQGH. Cho các phát biểu sau:
(1) Xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo không bình thường giữa hai cặp NST tương đồng. (2) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình dạng NST.
(3) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường.
(4) Đây là đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể mang tế bào xảy ra đột biến. Phương án nào sau đây đúng?
Đáp án : C
Phương án đúng là (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai
Trao đổi chéo giữa hai NST ở cặp tương đồng khác nhau Sai có làm thay đổi hình thái NST Đúng Chuyển đoạn tương hỗ Sai nếu đột biến chỉ xảy ra ở một tế bào thì không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của toàn cơ thể
Câu 39:
Xét các dạng đột biến sau: (1) mất đoạn NST.
(2) lặp đoạn NST (3) đảo đoạn NST.
(4) chuyển đoạn không tương hỗ. (5) chuyển đoạn tương hỗ.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi số loại alen của cùng một gen trong tế bào
Đáp án : C
Các dạng đột biến làm thay đổi số loại alen của cùng 1 gen trong tế bào là : (1)
Mất đoạn có thể khiến cho số loại alen của cùng 1 gen trong cả tế bào bị giảm đi
Các đột biến khác, số loại vẫn giữ nguyên
Câu 40:
Cho một số phát biểu về ứng dụng của di truyền học đối với công tác tạo giống mới: (1). Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ lai F1 trong lai khác dòng.
(2). Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo chủ yếu áp dụng ở động vật và vi sinh vật.
(3). Công nghệ tế bào thực vật có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà phương pháp thông thường không tạo ra được.
(4). Công nghệ tế bào động vật có mục tiêu tạo ra giống mới mang nhiều đặc điểm di truyền quý của các loài động vật.
(5). Gắn gen cần chuyển vào thể truyền có ý nghĩa là giúp gen cần chuyển có thể hoạt động được trong tế bào nhận.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án : D
Các phát biểu đúng là : 1, 3, 5
Đáp án D
2 sai áp dụng chủ yếu cho thực vật và vi sinh
4 sai, công nghệ tế bào động vật chủ yếu là để nhân giống các giống quí
Câu 41:
Có nhiều loài sinh vật, do bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức nên số lượng cá thể bị giảm mạnh và sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?
Đáp án : C
Câu 42:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
A sai, lai 2 cá thể thuộc cùng dòng thuần chủng thì không xuất hiện ưu thế lai
C sai F1 được dùng cho kinh tế
D sai, ưu thế lai giảm dần
Câu 43:
Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: Người đầu: thuận tay phải, mắt nâu; Người thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu; Người thứ ba thuận tay phải, mắt đen.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho các kết luận sau:
(1) Các tính trạng mắt nâu, thuận tay phải là những tính trạng trội. (2) Cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.
(3) Người con thứ nhất có thể có tối đa 4 kiểu gen. (4) Người con thứ hai có thể có tối đa 3 kiểu gen. (5) Người con thứ ba có thể có tối đa 2 kiểu gen. Số kết luận không đúng là
Đáp án : A
P: thuận tay phải x thuận tay phải
F1 xuất hiện thuận tay trái (người 2)
=> A thuận tay phải >> a thuận tay trái
P: mắt nâu x mắt nâu
F1 xuất hiện mắt đen ( người 3)
=> B mắt nâu >> b mắt đen
Vậy P : AaBb x AaBb
Người 1 A-B- có tối đa 2 x 2 = 4 KG
Người 2 aaB- có tối đa 1 x 2 = 2 KG
Người 3 A-bb có tối đa 2 x 1 = 2 KG
Các kết luận không đúng là (4)
Câu 44:
Trong 1 lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một NST của cặp số 3 và một NST của cặp số 6 không phân li, các NST khác phân li bình thường. Tính theo lí thuyết, khả năng xuất hiện tế bào có số lượng NST bằng với tế bào bình thường là
Đáp án : B
Cặp số 3 : Aa
1 NST cặp số 3 không phân li (a), cho đời con : Aaa, A
Cặp số 6 : Bb
1 NST cặp số 6 không phân li (b), cho đời con : Bbb, B
Khả năng xuất hiện tế bào có số lượng NST bình thường (AaaB hoặc ABbb) là
Câu 45:
Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án : A
P : đỏ t/c x trắng
F1 : 100% đỏ
F1 lai phân tích với đực trắng
Fa : 3 trắng : 1 đỏ, đỏ đều là đực
Do Fa có 4 tổ hợp lai
=> Cái F1 cho 4 tổ hợp giao tử
=> Cái F1 dị hợp 2 cặp gen và kiểu hình A-B- = đỏ
Mà tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở 2 giới
=> Có 1 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính
Cái XY, đực XX
Vậy cái F1 : AaXBY .
Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXbXb
Vậy A-B- = đỏ, A-bb = aaB- = aabb = trắng
F1 : AaXBXb : Aa XBY
=> P : AAXBXB x aaXbY
Vậy tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY
Câu 46:
Ở cấp độ phân tử, cơ chế đảm bảo cho thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào là
Đáp án : C
Cơ chế đảm bảo cho thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ là : nhân đôi
Câu 47:
Qua chu trình Cacbon, một số học sinh rút ra nhận xét sau:
(1). Cả thực vật và động vật đều thải CO2 vào khí quyển.
(2). Lượng CO2 được thải vào khí quyển tăng cao do hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải…
(3). Khí CO2 trong khí quyển góp phần làm Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai cho Trái đất.
(4). Tất cả cacbon được quần xã sinh vật trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn khép kín.
Tổ hợp những câu nhận xét đúng là:
Đáp án : A
Tổ hợp nhận xét đúng là 1,2 và 3
4 sai, cacbon trong quần xã tuần hoàn theo vòng tuần hoàn không khép kín, vì một lượng nhỏ cacbon bị lắng đọng
Câu 48:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 300 hoa đỏ : 102 hoa trắng. Phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F2?
Đáp án : D
Pt/c : đỏ x trắng
F1 : 100% đỏ
F1tự thụ
F2 : 3 đỏ : 1 trắng
=> Tính trạng đơn gen, A đỏ >> a trắng
=> F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
Phương pháp không thể xác định kiểu gen ở F2 là
Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ P
=> Lai A- x AA, kiểu hình đời con 100% hoa đỏ
=> Không xác định được kiểu gen ở P
Câu 49:
Hiện tượng nào sau đây có ảnh hưởng lớn tới tốc độ vòng tuần hoàn vật chất trong các hệ sinh thái?
Đáp án : D
Hiện tượng có ảnh hưởng lớn nhất là tỷ lệ sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái
Câu 50:
Một gen có chiều dài 0,51và có 3900 liên kết hidro tiến hành nhân đôi 4 đợt. Trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có sự bắt cặp nhầm giữa ađênin với 1 phân tử 5- Brôm Uraxin. Tổng số nucleotit mỗi loại trong các gen đột biết là :
Đáp án C
1 gen dài 0,51 ó có tổng số nu là
=> Vậy 2A + 2G = 3000
Gen có 3900 liên kết H ó có 2A + 3G = 3900
Giải ra, ta có : A = T = 600
G = X = 900
Phân tử 5-BU làm xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X sau 3 lần nhân đôi
Gen đột biến có : A = T = 599
G = X = 901
Phân tử DNA trên nhân đôi 4 lần tạo ra số gen đột biến là : (24-2 – 1) = 3
Tổng số nu có trong các gen đột biến là : A = T = 1797
G = X = 2003