Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 8)

  • 12103 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?

Xem đáp án

Đáp án B

Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh số con và khoảng cánh lần sinh sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội

→ Điều chỉnh sinh con trai và con gái là biện pháp sáng lọc giới tính. Biện pháp này làm mất cân bằng giới tính → không đúng với sinh đẻ có kế hoạch


Câu 2:

Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các loài động vật là kết quả quá trình thành lập:

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các loài động vật là kết quả quá trình thành lập phản xạ có điều kiện


Câu 3:

Những cá thể mang đột biến được biểu hiện ra thành kiểu hình được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Những cá thể mang đột biến được biểu hiện ra thành kiểu hình được gọi là thể đột biến


Câu 4:

Điều không đúng khi nhận xét thụ tinh ngoài kém tiến hóa hơn thụ tinh trong là:

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì ở thụ tinh ngoài, số lượng trứng đẻ ra lớn nhưng số lượng con sinh ra thấp


Câu 5:

Các biện pháp ngăn cản tinh trùng đến gặp trứng là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật đưa vào

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật dựa vào tính toàn năng của tế bào: Là khả năng của 1 tế bào hình thành 1 cây hòa chỉnh trong điều kiện nuôi cấy thích hợp


Câu 7:

Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ là: số lượng các đơn vị nhân đôi, ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản → số lượng đơn vị nhân đôi nhiều hơn. Ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu tái bản.

Các đặc điểm: nguyên tắc nhân đôi, nguyên liệu dùng để tổng hợp, chiều tổng hợp là giống nhau giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.


Câu 8:

Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa thực tiễn của các hiện tượng di truyền nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa thực tiễn của các hiện tượng hoán vị gen


Câu 9:

Lai phân tích là phép lai nhằm:

Xem đáp án

Đáp án D

Lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội với các cá thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không.

Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.

Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng


Câu 10:

Một người có bộ NST là 45 nhiễm sắc thể thường và 2 NST giới tính thì mắc phải hội chứng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Cặp NST giới tính có 2 chiếc → Cặp NST giới tính bình thường nên người đó không mắc

Hội chứng liên quan đến NST giới tính → Loại A, D

bộ NST là 45 nhiễm sắc thể thường và 2 NST giới tính → Bộ NST người này có dạng 2n + 1 → Đây là dạng đột biến lệch bội → Loại C


Câu 11:

Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lai không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tính trạng cây ngô không cho hạt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Năng suất được quyết định do kiểu gen + điều kiện môi trường.

Trong trường hợp nảy giống cung cấp đã đúng tiêu chuẩn → chứng tỏ điều kiện môi trường không thích hợp nên cây ngô không cho năng suất cao


Câu 12:

Đặc điểm di truyền gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y là:

Xem đáp án

Đáp án D

Do NST Y ở chỉ có ở giới XY → Gen nằm trên NST giới tính Y sẽ di truyền thẳng 100% cho giới XY


Câu 13:

Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ chế điều hòa huyết áp được biểu hiện qua sơ đồ:


Câu 14:

Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cây lúa thuộc thực vật một lá mầm chỉ có mô phân sinh đỉnh (rễ, thân,..) và mô phân sinh lóng " tăng trưởng chiều cao và không tăng kích thước bề ngang (do không có mô phân sinh bên)

Mô phân sinh bên chỉ có ở cây 2 lá mầm


Câu 15:

Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon ở sinh vật nhân thực được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án A

NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn theo các mức khác nhau.

- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.

- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).


Câu 16:

Phương pháp nghiên cứu di truyền học giúp Menđen phát hiện hiện ra các quy luật di truyền là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp nghiên cứu di truyền học giúp Menđen phát hiện hiện ra các quy luật di truyền là: phương pháp phân tích cơ thể lai.

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:

+ Tạo các dòng thuần chủng.

+ Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.

+ Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

+ Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết


Câu 17:

Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

(1) Bệnh máu khó đông

(2) Bệnh ung thư máu.

(3) Bệnh pheniketo niệu.

(4) Hội chứng Đao.                 

(5) Hội chứng Claiphenter

(6) Tật dính ngón tay số 2 và số 3.

(7) Hội chứng Tơcner

(8) Bệnh bạch tạng.

Đáp án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.

(2) Bệnh ung thư máu do đột biến cấu trúc NST, mất đoạn NST 21 hoặc 22.

(3) Bệnh phênikêtô niệu do đột biến gen lặn mã hóa enzim chuyển hóa axit amin pheninalanin thành tirôzin và pheninalanin tích tụ gây độc cho thần kinh.

(4) Hội chứng Đao: Do đột biến số lượng NST dạng thể ba ở NST 21 (có 3 NST 21).

(5) Hội chứng Claiphentơ (XXY) Đột biến số lượng NST dạng thể ba ở cặp NST giới tính.

(6) Tật dính ngón tay 2 – 3 do đột biến gen nằm trên NST giới tính Y.

(7) Hội chứng Tơcnơ (XO) do đột biến số lượng NST dạng thể một ở NST giới tính X.

(8) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.

(1), (2), (3), (6), (8) không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể


Câu 18:

Ở tế bào nhân thực, vùng đầu mút của NST có vai trò:

Xem đáp án

Đáp án A

Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của NST là các trình tự nucleotit đặc biệt, các trình tự này có vai trò bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau


Câu 19:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac gen điều hòa luôn phiên mã tổng hợp protein ức chế ngay cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ.

Khi môi trường không có lactose, protein ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.

Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm nó không bám được vào vùng vận hành


Câu 20:

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:

Xem đáp án

Đáp án A

Mạch mã gốc của ADN làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã.

mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã.

tARN có chức năng vận chuyển các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN trong quá trình dịch mã


Câu 21:

Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?

Xem đáp án

Đáp án D

Bố: XBY

Mẹ : XBXb

Con: XBXbXb → Xuất hiện XbXb chỉ có thể có nguồn gốc từ mẹ vì trong KG của bố không có Xb.

→ ở Mẹ xảy ra rối loạn trong GP:

XBXb → (Nhân đôi)→ XBXBXbXb - (GPI) → XBXB ; XbXb

Nếu Rối loạn trong GP II thì : XBXB → XBXB ; O; XbXb -> XbXb ; 0.

Vậy trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li , ở bố giảm phân bình thường cho ra 2 giao tử XB và Y


Câu 22:

Cho biết các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là

Xem đáp án

Đáp án D

AAaa giảm phân cho giao tử (1AA : 4Aa : 1aa)

Aa giảm phân cho giao tử 1A : 1a

Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là: (1AA : 4Aa : 1aa).(1A : 1a) = 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa


Câu 24:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Chuyển đoạn không tương hỗ hay không tương hỗ đều có thể làm NST dài ra hoặc ngắn đi

Mất đoạn giữa làm NST ngắn đi

Đảo đoạn không chứa tâm động không làm thay đổi hình thái NST


Câu 25:

Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1)?

Xem đáp án

Đáp án C

Người phụ nữ xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân I

→ XX → XX và O

Cặp NST giới tính của chồng người phụ nữ này giảm phân bình thường sẽ tạo được các giao tử là : XY → X , Y

Trong thụ tinh giữa giao tử bình thường của bố với giao tử do rối loạn phân li của mẹ sẽ tạo được 3 loại hợp tử có khả năng sống sót: XXX; XXY; XO

→ Thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ là : 2/3 = 66,67%


Câu 26:

Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường thực tế cho số loại giao tử là:

Xem đáp án

Đáp án A

tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử (ở đây mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST nên không xảy ra hoán vị gen)


Câu 27:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?

Xem đáp án

Đáp án C

Cây quả vàng ở đời con có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố và 1a từ mẹ → Bố và mẹ đều có alen a trong kiểu gen → Chỉ có các phép lai ở trường hợp C thỏa mãn


Câu 29:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gen có 3000 nucleotit, nên A + G = 3000 : 2 = 1500 nucleotit (1); = (2)

Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A = T = 600, G = X = 900

Gen bị đột biến mất n cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường → Đây là dạng đột biến mất 1 cặp A-T. Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành đột biến là:

A = T = 600 - 1 = 599;

G = X = 90


Câu 31:

Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau:

3'...AUG - GAU - AAA - AAG - XUU - AUA - UAU - AGX - GUA - UAG...5'

Khi được dịch mã thì chuỗi poolipeptit hoàn chỉnh gồm bao nhiêu axitamin?

Xem đáp án

Đáp án C

mARN:3’.. AUG – GAU – AAA – AAG – XUU – AUA – UAU – AGX – GUA – UAG ...5’

Pôlipeptit: ...... – KT – Lys – Glu – Phe – IIe – Tyr – Arg – MĐ - ....

Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh cắt bỏ bộ ba mở đầu và kết thúc 6 axit amin.


Câu 32:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P) thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do:

Xem đáp án

Đáp án A

Cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P) thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ → Đây là kết quả của phép lai phân tích do cây hoa trắng P đồng hợp lặn. Fa thu được 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử: AaBb

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9 : 7


Câu 33:

Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, AC = 18 cM. Trật tự đứng của các gen trên NST đó là:

Xem đáp án

Đáp án B

AB = 1,5 cM; BC = 16,5 cM

→ AB + BC = AC.

→ ABC.

→ BD < BC và BD > AB " D nằm giữa BC hoặc nằm ngoài A.

→ ABDC hoặc DABC


Câu 34:

Màu sắc lông gà do tác động bổ sung giữa 2 cặp gen không alen. Trong đó kiểu gen có A hoặc B đều quy định màu nâu, khi có mặt cả 2 gen A, B gà có màu lông mơ và còn lại gà có lông trắng. Những phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 gà lông mơ: 4 gà lông nâu: 1 gà lông trắng?
(1) AaBb x Aabb

(2) AaBb x aabb

(3) AaBb x aaBb

(4) AaBb x AaBb

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước: A-B-: Lông nâu; A-bb + aaB-: :Lông mơ, aabb: lông trắng

Để đời con cho tỉ lệ 3 gà lông mơ: 4 gà lông nâu: 1 gà lông trắng = 8 tổ hợp = 4.2 → 1 bên bố mẹ cho 4 loại giao tử, bên còn lại cho 2 loại giao tử

→ Chỉ có trường hợp 1, 3 đúng


Câu 35:

Cho một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài thực vật trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 91 nhiễm sắc thể đơn. Tế bào sinh dưỡng đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi a là bộ NST của tế bào sinh dưỡng của cá thể thuộc loài thực vật.

Tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài thực vật trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 91 nhiễm sắc thể đơn:

x.(23 – 1) = 91

→ x = 13 = 2n +1

→ Tế bào sinh dưỡng là tế bào tam nhiễm


Câu 36:

Ý nào không đúng khi nói về quả?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai vì quả không hạt là các quả đa bội lẻ chứ không phải quả đơn tính


Câu 37:

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai: P: ♀ABabXDXdx ♂AbaBXdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án B

Xét màu mắt F1:

(P): XDXd x XdY → TLKG F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY → con cái mắt đen chiếm ¼.

TLKH: 50% mắt nâu: 50% mắt đen

- KG con cái F1 lông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)

Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa,bb x ¼ → aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab → f = 20%.

- Tỷ lệ KG của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17

→ Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%


Câu 38:

Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Hai người phụ nữ đều có mẹ bị bệnh bạch tạng, bố không mang gen gây bệnh. Họ lấy chồng bình thường không mang gen bạch tạng, người phụ nữ thứ nhất sinh một người con gái bình thường, người phụ nữ thứ hai sinh một người con trai bình thường. Tính xác suất để con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng?

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.

Cả 2 người phụ nữ đều có mẹ bị bạch tạng do đó họ đều có chứa gen gây bệnh, có kiểu gen Aa.

Người phụ nữ 1 lấy chồng bình thường: Aa x AA → 1/2AA : 1/2Aa

→ Xác suất sinh con có kiểu gen Aa là ½

Người phụ nữ 2 lấy chồng bình thường: Aa x AA → 1/2AA : 1/2Aa

→ Xác suất sinh con có kiểu gen Aa là ½

Để 2 người con của 2 người phụ nữ này lấy nhau sinh ra con bị bạch tạng thì 2 người con này đều phải có kiểu gen Aa

Xác suất để con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng là: 1/2 . 1/2 . 1/4 = 1/16


Câu 39:

Có 400 tế bào có kiểu gen ABab tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

50 tế bào AB/ab có hoán vị cho 50AB : 50ab : 50aB : 50Ab

350 tế bào AB/ab không có hoán vị cho 700AB : 700ab (1 tế bào cho 4 giao tử: 2AB : 2ab)

Vậy Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là: 700 + 50 = 750


Câu 40:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

Các gen phân li độc lập, và trội hoàn toàn. AaBbDdEe × AaBbDdEe. Thế hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn

Tính trạng trôi có tỷ lệ 3/4, tính trạng lặn có tỷ lệ 1/4

Kiểu hình 3 tính trạng trội, 1 lặn: 343x14xC43=2764.


Bắt đầu thi ngay