Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 10)

  • 12148 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 2:

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

Vùng điều hòa gen là vùng có đặc điểm

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Chọn phát biểu không đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 6:

Các kiểu hướng động dương của rễ cây là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 9:

Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 11:

Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 13:

Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú →Hệ thần kinh được bảo vệ bởi khung xương và hộp sọ.


Câu 15:

Đột biến lệch bội là những biến đổi

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 16:

Tập tính của động vật phản ánh mối quan hệ cùng loài và mang tính tổ chức cao là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 18:

Cho cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb: 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tính theo lí thuyết tỉ lệ % số cá thể mang hai cặp gen đồng hợp trội ở đời con F2 là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Xét cặp gen thứ nhất, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,2 AA: 0,2 Aa: 0,6 aa => p( A) = 0,3; q(a) = 0,7. Sau hai thế hệ ngẫu phối cho F1 có tỉ lệ KG AA là 9%.

- Tương tự, cặp gen thứ 2 sau hai thế hệ ngẫu phối thì F1 có tỉ lệ KG BB là 25%.

- Vậy tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là 49 % x 25% = 2,25%.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 19:

Cho biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDd × AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb) (Dd x Dd)

Aa x Aa → Đời con thu được ½ đồng hợp + ½ dị hợp

Tương tự các phép lai khác cũng vậy

Tính theo lí thuyết tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là: 3C1 . (½) . (½)^2 = 3/8

Số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là: 8000 . (3/8) = 3000

→ Đáp án D


Câu 26:

Ở cà chua, A quy định quả đỏ, quy định quả vàng. Khi cho cà chua đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1

Xem đáp án

Chọn đáp án B

P: Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

Cà chua màu đỏ có: 1/3AA : 2/3Aa

Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả đỏ có kiểu gen đồng hợp và 1 quả đỏ có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là: 3C2.(1/3)^2 . (2/3) = 2/9 = 22,22%

Vậy chọn đáp án B


Câu 31:

Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời con thu được 9 đỏ: 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

F 2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử → F 1 có kiểu gen AaBb

Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng

→ P: AAbb x aaBB


Câu 32:

Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen này có:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 35:

Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 2550A, phân tử mARN này mang thông tin mã hóa chuỗi pôlypeptit chưa hoàn chỉnh có

Xem đáp án

Chọn đáp án C

mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 2550A → Tổng số Nu của mARN là: 2550 : 3,4 = 1500 Nu

Tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit chưa hoàn chỉnh là: (1500 : 6) - 1 = 249

→ C đung

A sai vì khối lượng 1 axit amin là: 110 ĐVC → Khối lượng chuỗi polipeptit này là: 249 . 110 = 27390 dvC

B sai vì chiều dài 1 axit amin là 3 A0 → Chiều dài chuỗi polipeptit này là: 249 . 3 = 747 Ao.

D sai vì số liên kết peptit là: 249 - 1 = 248 liên kết


Câu 36:

Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Xác suất để họ sinh con có kiểu hình nhóm máu O là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen IA , IB , IO . Vì QT CB nên cấu trúc DT là:

p2IAIA + q2IBIB +r2IOIO + 2pqIAIB + 2qrIBIO + 2prIAIO

Từ gt → IA = 0,3 ; IB = 0,1 ; IO = 0,6

(♀A) p2IAIA + 2prIAIO x (♂ B) q2IBIB + 2qrIBIO

Đứa con đầu máu O →KG của bố,mẹ: IAIO x IBIO

Xác suất để họ sinh con có kiểu hình nhóm máu O là: 2.0,3.0,6/(0,09+0,36) IAIO . 2.0,1.0,6/(0,01 + 0,12)IBIO . 1/4 = 18,46%


Câu 37:

Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B - lông xám, b - lông nâu; A; át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đòi con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Màu lông thỏ do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường quy định. B-lông xám, b-lông nâu, A- át chế B và b cho màu lông trắng, a không át chế.

Qui ước A- B- : trắng, A- bb: trắng, aaB- : xám, aabb: nâu

Thỏ lông trắng × lông nâu → lông trắng --> P: AAbb x aabb--> Aabb → lai F1 với nhau , F2 có 2 loại kiểu hình Aabb x Aabb--> F2: 3A-bb: 1aabb

Thỏ lông trắng 2Aabb và 1AAbb

Số thỏ lông trắng đồng hợp là 1/3=0,33

đáp án D


Bắt đầu thi ngay