IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 16)

  • 12113 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các thành phần sau: (1) Gen; (2) mARN; (3) axit amin; (4) tARN; (5) Riboxom; (6) enzim ; (7) ADN; (8) ARN mồi ; (9) đoạn okazaki, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi poli peptit

Xem đáp án

Đáp án C

Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptide : mARN, acid amine, tARN, Riboxome, Enzyme.

→ Có 5 thành phần → Đáp án C

(1) Gen, (7) ADN; (8) ARN mồi ; (9) đoạn okazaki là những thành phần tham gia vào tổng hợp ADN.


Câu 2:

Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA; 0,6Aa; 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:

Xem đáp án

Đáp án D

Sau khi bị cuốn ra biển thì thành phần kiểu gen của quần thể này là: 0,6Aa : 0,15aa = 0,8Aa : 0,2aa.

Tần số alen A là: 0,8 : 2 = 0,4 tần số alen a là: 1 - 0,4 = 0,6.

Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa


Câu 4:

Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì quá trình truyền tin qua xinap diễn ra theo trình tự: Chuỳ xináp -> Màng trước xináp -> Khe xináp -> Màng sau xináp → Xung thần kinh lan truyền từ màng trước ra màng sau xinap


Câu 5:

Có nhiều trường hợp trong tế bào của sinh vật nhân thực, cùng 1 gen được phiên mã tạo thành ARN nhưng lại tổng hợp ra nhiều loại protein khác nhau vì

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Hướng động là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội ( A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:

(1).AaBbDD x AaBbdd

(2) AaBbdd x aaBbDD.

(3) AABbDd

(4) aaBbDd x AaBbdd

(5) AabbDd x AaBBDd

(6)AaBbDd x AABbDd

Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là

Xem đáp án

Đáp án B

(1).AaBbDD x AaBbdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(DD x dd) cho tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1)(3:1).1 = 9:3:3:1

(2) AaBbdd x aaBbDD = (Aa x aa)(Bb x Bb)(dd x DD) cho tỉ lệ kiểu hình: (1 : 1)(3:1).1 = 3:3:1:1

(3)

(4) aaBbDd x AaBbdd = (aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x dd) cho tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1) = (3:3:1:1).(1:1) = 3:3:3:3:1:1:1:1

(5) AabbDd x AaBBDd = (Aa x Aa)(bb x BB)(Dd x Dd) cho tỉ lệ kiểu hình (3:1).1.(3:1) = 9:3:3:1

(6)AaBbDd x AABbDd = (Aa x AA)(Bb x Bb)(Dd x Dd) cho tỉ lệ kiểu hình 1.(3:1):(3:1) = 9:3:3:1


Câu 8:

Khi nói về tâm động của NST, những phát biểu nào sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng

(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêôtit này .

(2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phôi bòa, giúp NST có thể di truyền về các cực của TB trong quá trình phân bào.

(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của NST.

(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.

(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của NST có thể khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án A

-Mỗi NST điển hình đều chứa trình tự Nu đặc biệt gọi là tâm động

-Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

-Tâm động có thể ở nhiều vị trí khác nhau và vị trí của tâm động ảnh hưởng đến hình thái của NST.

→ Các phát biểu 1, 2, 5 đúng


Câu 9:

Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm

Xem đáp án

Đáp án D

Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm: Auxin, gibêrelin, xitôkinin.

Hoocmon ức chế sinh trưởng của thực vật gồm etylen, axit abxixic


Câu 12:

Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ ( tiếp nhận và trả lời các kích thích)

Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống gồm phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng →giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường


Câu 13:

Nhận định nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Sinh trưởng ở thực vật là:

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.

Ví dụ : sự tăng kích thước chiều cao và đường kính thân của cây


Câu 15:

Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng được F1 đều lông trắng, dài. Cho Fgiao phối với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 9 chuột lông trắng, dài: 3 chuột lông trắng, ngắn: 3 chuột lông đen, dài: 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Dài/ngắn = 3:1 → F1: Dd × Dd

Trắng : đen: xám = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác gen kiểu át chế

→ F1: AaBb × AaBb

Quy ước : A-B- ; A-bb : Trắng

aaB- : Đen ; aabb: xám

→ F1 dị hợp 3 cặp gen → Nếu F1 tuân theo quy luật PLĐL thì F2 có 43 =64 tổ hợp. Nhưng F2 chỉ có 16 tổ hợp (tỉ lệ 9:3:3:1)

→ Hiện tượng di truyền liên kết.

→ Đáp án A và C loại

F2 không có xám, dài (aa;bb;D-)và không có đen,ngắn (aa;B-;dd)

mà kích thước lông do một gen quy định → D liên kết với A hoặc B → Đáp án D loại

F1 có kiểu gen là AaBDbd


Câu 16:

Hai loại hướng động chính là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Điện thế nghỉ là:

Xem đáp án

Đáp án D

- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện dương.

- Nguyên nhân có điện thế nghỉ chủ yếu là do:

+ Nồng độ ion kali bên trong cao hơn bên ngoài tế bào.

+ Các cổng kali mở (tính thấm chọn lọc đối với K+) nên các K+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát mặt ngoài màng tế bào, làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so với mặt trong màng tích điện âm.

+ Bơm Na - K vận chuyển K+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bảo giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào


Câu 18:

Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường. Gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng. Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án C

Số kiểu gen về gen 1 là: 2.(2 + 1) : 2 = 3 kiểu gen

Số kiểu gen trên XX là: 3.4.(3.4 + 1) : 2 = 78 kiểu gen

Số kiểu gen trên XY là: 12.12 = 144

Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là: 3.(78 + 144) = 666 kiểu gen


Câu 20:

Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp lần lượt có anticodon sau đây:3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU 5', 3'GGA5'. Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadillo là

Xem đáp án

Đáp án B

tARN: 3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU 5', 3'GGA5'.

→ mARN có cấu trúc: 5'AUG GXU XXU XGA AAA XXU 3'

mạch mã gốc ADN: 3'TAX XGA GGA GXT TTT GGA 5'

mạch bổ sung ADN: 5'ATG GXT XXT XGA AAA XXT 3'


Câu 21:

Hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 22:

Quần thể tư thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,95.

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ lệ đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,95 → Tỉ lệ dị hợp chiếm tỉ lệ 1 - 0,95 = 0,05

Gọi n là thế hệ tự thụ phấn:  0,4. (1/2)n = 0,05

=> n=3


Câu 23:

Cây ba nhiễm ( thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án A

Aaa giảm phân cho giao tử A chiếm tỉ lệ  1/6

Cây Bb giảm phân cho giao tử B =  1/2

Theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra là: 1/6.1/2= 1/12


Câu 25:

Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a : không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng trội lai với thỏ lông nâu được F1. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

B-lông xám, b-lông nâu, A át chế B và b cho lông trắng, a không át.

Thỏ lông trắng thuần chủng × lông nâu thuần chủng → toàn thỏ lông trắng → AABB× aabb. Cho thỏ F1 lai với nhau ( AaBb × AaBb) → lông xám thuần chủng: aaBB = 1/16.


Câu 26:

Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là

Xem đáp án

Đáp án B

aaBbDdeeFf x AABbDdeeff = (aa x AA)(Bb x Bb)(Dd x Dd)(ee x ee)(Ff x ff)

AA x aa → 100%A-

Bb x Bb → 3/4B- : 1/4bb

Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd

ee x ee → 100%ee

Ff x ff →  1/2Ff :  1/2ff

Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là:

 1A-. 1/4bb. 3/4D- . 1ee . 1/2ff = 3/32ff


Câu 27:

Điều kiện đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 28:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 29:

Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại?

Xem đáp án

Đáp án B

Bệnh Tocno là do cặp NST giới tính chỉ có 1 chiếc → Đây là dạng đột biến thể một

Các bệnh còn lại đều là đột biến thể ba.

Bệnh siêu nữ do cặp NST giới tính ở nữ có 3 chiếc

Bệnh Đao do cặp NST số 21 có 3 chiếc

Bệnh Claifentơ do cặp NST giới tính ở nam có 3 chiếc


Câu 30:

Gen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Người ta tiến hành một số phép lai giữa các cá thể đa bội. Kết quả về kiểu hình của phép lai: DDd x DDd là:

Xem đáp án

Đáp án D

Kiểu gen DDd giảm phân cho giao tử 1/6d : 2/6D : 1/6DD : 2/6Dd → tỉ lệ giao tử lặn d = 1/6

Phép lai: DDd x DDd cho kiểu hình hoa trắng (chứa toàn giao tử lặn) chiếm tỉ lệ: 1/6d . 1/6d = 1/36

Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ: 1 - 1/36 = 35/36

→ Kiểu hình của phép lai trên là: 35 đỏ : 1 trắng


Câu 32:

Một số bệnh di truyền ở người liên quan đến đột biến gen là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 35:

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

Xem đáp án

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay