IMG-LOGO
Trang chủ Trắc nghiệm bằng lái Đại học 250 câu trắc nghiệm Luật bảo hiểm có đáp án

250 câu trắc nghiệm Luật bảo hiểm có đáp án

250 câu trắc nghiệm Luật bảo hiểm có đáp án - Phần 1

  • 6100 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Những người lao động nào sau đây bắt buộc phải đóng BHXH? 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 3:

Hiện nay, NLĐ tham gia BHXH bắt buộc được hưởng những chế độ nào? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

BHXH tự nguyện gồm những chế độ nào? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

A làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn cho doanh nghiệp X. Hàng tháng, A phải đóng bao nhiêu % BHXH?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

Hàng tháng, người sử dụng lao động đóng bao nhiêu % BHXH bắt buộc cho NLĐ làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn?
Xem đáp án
Theo Khoản 1 Điều 86 và Điểm a Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 thì hàng tháng, NSDLĐ đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của NLĐ với mức cụ thể như sau: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản + 14 % vào quỹ hưu trí và tử tuất = 17% BHXH.
Chọn đáp án B

Câu 7:

Chọn đáp án đúng nhất: Trường hợp nào sau đây NLĐ được hưởng chế độ ốm đau khi đóng BHXH?
Xem đáp án
Theo Điều 25 Luật BHXH 2014 thì những trường hợp sau, NLĐ được hưởng chế độ ốm đau: 1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau. 2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Chọn đáp án C

Câu 8:

A ký HĐLĐ không xác định thời hạn, làm việc trong điều kiện bình thường, đã đóng BHXH được 8 năm. A được nghỉ bao lâu khi hưởng chế độ ốm đau?
Xem đáp án
Theo Điểm a Khoản 1 Điều 26 Luật BHXH 2014 thì thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường là 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
Chọn đáp án B

Câu 9:

Chị B là công chức nhà nước, năm nay con chị 2 tuổi. Khi con chị B bị bệnh, chị được nghỉ bao nhiêu ngày để chăm con theo chế độ ốm đau?
Xem đáp án
Theo Khoản 1 Điều 27 Luật BHXH 2014 thì Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
Chọn đáp án A

Câu 10:

Lao động nữ đóng BHXH bao lâu thì được hưởng chế độ thai sản khi sinh?
Xem đáp án
Theo Khoản 2 Điều 31 Luật BHXH 2014 thì Lao động nữ phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi mới đáp ứng điều kiện hưởng chế độ thai sản.
Chọn đáp án A

Câu 11:

Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ bao lâu để đi khám thai? 
Xem đáp án
Theo Điều 32 Luật BHXH 2014 thì trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; Trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai. Thời gian nghỉ việc tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Chọn đáp án C

Câu 12:

Khi sẩy thai, nạo, hút thai dưới 5 tuần tuổi, lao động nữ được nghỉ theo chế độ thai sản tối đa bao lâu?
Xem đáp án
Theo Điều 33 Luật BHXH 2014, khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi; 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi; 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi; 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên. Thời gian nghỉ việc này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Chọn đáp án A

Câu 13:

Chị B đóng BHXH được 2 năm thì sinh đôi 2 bé. Thời gian nghỉ theo chế độ thai sản của chị B là bao lâu?
Xem đáp án
Theo Khoản 1 Điều 34 Luật BHXH 2014 thì lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
Chọn đáp án B

Câu 14:

Anh A đang đóng BHXH, vợ anh A sinh con phải phẫu thuật. Anh được nghỉ bao nhiêu ngày theo chế độ thai sản?
Xem đáp án
Theo Khoản 2 Điều 34 Luật BHXH 2014 thì Lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau: a) 05 ngày làm việc; b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc; d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
Chọn đáp án A

Câu 15:

Lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con được hưởng những quyền lợi gì?
Xem đáp án
Theo Điều 34, 38 và 39 thì lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con được nghỉ thai sản + trợ cấp thai sản mỗi tháng nghỉ bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ thai sản; Và trợ cấp 1 lần mỗi con = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con.
Chọn đáp án B

Câu 16:

Chị M đang nghỉ sinh con theo chế độ thai sản. Chị dự định đi làm lại khi chưa hết thời gian nghỉ thì phải đáp ứng điều kiện gì?
Xem đáp án
Theo Khoản 1 Điều 40 Luật BHXH 2014 thì lao động nữ có thể đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Sau khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất được 04 tháng; b) Phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.
Chọn đáp án C

Câu 17:

NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường được hưởng lương hưu khi nào? 
Xem đáp án
Theo Khoản 1 Điều 54 Luật BHXH 2014 thì trừ lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và những người làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm,…còn lại NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường được hưởng lương hương khi: Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
Chọn đáp án B

Câu 18:

NLĐ được hưởng trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu nếu đáp ứng điều kiện nào?
Xem đáp án
Theo Khoản 1 Điều 58 Luật BHXH 2014 thì Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
Chọn đáp án C

Câu 19:

Chọn đáp án đúng nhất: Trường hợp nào sau đây NLĐ đang đóng BHXH bắt buộc được hưởng BHXH 1 lần?
Xem đáp án
Theo Khoản 1 Điều 60 Luật BHXH 2014 thì NLĐ đang đóng BHXH bắt buộc được hưởng BHXH 1 lần khi thuộc 1 trong các trường hợp sau: a. Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện; b. Ra nước ngoài định cư; c. Đang mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan, phong, lao, nhiễm HIV đã chuyển sang AIDS,……
Chọn đáp án C

Câu 20:

Anh A đóng BHXH bắt buộc được 10 tháng thì ngừng đóng. Nếu thuộc trường hợp được hưởng BHXH 1 lần thì mức hưởng của anh A là bao nhiêu?
Xem đáp án
Theo Khoản 2 Điều 60 Luật BHXH 2014 thì mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau: a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014; b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi; c) Nếu thời gian đóng chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Chọn đáp án A

Câu 21:

Mức hưởng trợ cấp mai táng đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc theo quy định hiện hành là bao nhiêu?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 22:

Chọn đáp án đúng nhất: NLĐ tham gia BHXH bắt buộc mất trong trường hợp nào thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng?
Xem đáp án
Theo Khoản 1 Điều 67 Luật BHXH 2014 thì NLĐ tham gia BHXH bắt buộc mất trong những trường hợp sau thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng: a) Đã đóng BHXH đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng BHXH một lần; b) Đang hưởng lương hưu; c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.
Chọn đáp án C

Câu 23:

Mức trợ cấp tuất hằng tháng cho thân nhân NLĐ đóng BHXH bắt buộc mất là bao nhiêu?
Xem đáp án
Theo Khoản 1 Điều 68 Luật BHXH 2014 thì mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân NLĐ đóng BHXH bắt buộc bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
Chọn đáp án B

Câu 24:

Trường hợp nào NLĐ tham gia BHXH tự nguyện mất thì người lo mai táng được hưởng trợ cấp mai táng?
Xem đáp án
Theo Khoản 1 Điều 80 Luật BHXH 2014 thì NLĐ đóng BHXH tự nguyện mất trong những trường hợp sau thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng: a) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên; b) Người đang hưởng lương hưu. Cũng theo quy định này, trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người đóng mất.
Chọn đáp án C

Câu 25:

NLĐ tham gia BHXH tự nguyện mỗi tháng đóng bao nhiêu? 
Xem đáp án
Theo Khoản 1 Điều 87 Luật BHXH 2014 thì NLĐ tham gia BHXH tự nguyện hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Chọn đáp án B

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương