264 Bài tập Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol cơ bản, nâng cao có lời giải (P4)
-
6999 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 3,84 gam một ancol đơn chức vào bình chứa Na dư thu được 6,48 gam muối và V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Đáp án là C
R-OH + Na R-ONa + H2
Ta có mmuối = mrượu + nNa phản ứng . 22
=> nNa phản ứng = 0.12 mol
Suy ra = 0.06 mol => V= 1,344 lít
Câu 2:
X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:
Chọn đáp án B
Ancol X no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om với m, n nguyên dương và m ≤ n.
♦ giải đốt:
+
Để cho: nhận xét = 0,05 mol;
nO2 = 4 ÷ 32 = 0,125 mol
=>
⇒ 3n – m = 4;
kết hợp điều kiện m, n nguyên và m ≤ n có m = n = 2
tương ứng với ancol X thỏa mãn là C2H4(OH)2.
Câu 3:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH thì tạo ra bao nhiêu loại chất béo
Chọn đáp án B
Câu 4:
Vinyl clorua là sản phẩm của phản ứng cộng giữa axetilen với chất X theo tỉ lệ mol 1 : 1. X là
Chọn đáp án D
HC≡CH + X → CH2=CHCl
Dùng phép trừ bảo toàn nguyên tố có ngay X = HCl
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm −OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
Chọn đáp án B
Hỗn hợp X gồm 2 ancol đều no, đa chức, mạch hở
⇒ X có dạng CnH2n + 2Om.
♦ giải đốt CnH2n + 2Om + O2 ―t0→ 0,5 mol CO2 + 0,7 mol H2O.
Tương quan đốt có
nX = ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,2 mol.
⇒ n = ∑nCO2 : nX = 0,5 ÷ 0,2 = 2,5.
X là hỗn hợp ancol đa chức nên m ≥ 2.
trong ancol, ta luôn có số O ≤ số C
⇒ m < 2,5 → m = 2. Vậy có:
♦ đốt 0,2 mol C2,5H7O2 + O2 → 0,5 mol CO2 + 0,7 mol H2O.
⇒ bảo toàn nguyên tố Oxi có:
nO2 cần đốt = (0,5 × 2 + 0,7 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,65 mol.
⇒ V = 0,65 × 22,4 = 14,56 lít.
Câu 6:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 2,7 gam nước. Oxi hóa m gam X thành anđehit, rồi lấy toàn bộ lượng anđehit thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thấy tạo thành 86,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của C2H5OH trong X là
Chọn đáp án C
Gọi số mol CH3OH là x mol; C2H5OH là y mol.
♦ phản ứng tách nước:
⇒ nancol = 2nH2O = 2 × 2,7 ÷ 18 = 0,3 mol
⇒ x + y = 0,3.
⇒ ∑nAg↓ = 4nHCHO + 2nCH3CHO = 0,8 mol
⇒ 4x + 2y = 0,8.
Giải hệ được x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
⇒ mCH3OH = 3,2 gam; mC2H5OH = 9,2 gam.
⇒ %mC2H5OH trong X = 9,2 ÷ (9,2 + 3,2) × 100% ≈ 74,2%.
Câu 7:
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án B
♦ bớt H2O (✰) quy este về axit và ancol.
Quan sát lại toàn bộ giả thiết:
Quan sát:
X, Y thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic nên
nhận xét nX, Y = nBr2 phản ứng = 0,09 mol.
bài toàn đốt E đủ 3 giả thiết
⇒ giải ra số mol C, số mol H2, số mol O như trên.
||⇒ tương quan đốt có:
∑nCO2 - ∑nH2O = naxit + nH2O (✰) = 0,15 mol.
Lại có bảo toàn O:
nancol X, Y + 4naxit – nH2O(✰) = 0,59
⇒ 4naxit – nH2O(✰) = 0,5 mol.
Giải hệ được
naxit = 0,13 mol và nH2O(✰) = 0,02 mol.
⇒ Ctrung bình X, Y, Z = 0,57 ÷ (0,13 + 0,09) ≈ 2,59
⇒ Z là (COOH)2.
||⇒ BTKL trong E có
mancol X, Y = 17,12 + 0,02 × 18 – 0,13 × 90 = 5,78 gam.
♦ chú ý một chút ở quy đổi: 1 este + 2H2O
→ 1 axit + 2 ancol đơn
Cộng axit và ancol trong E vào 2 vế, chuyển nước qua bên kia là cách ta quy đổi
⇒ nE = ∑nancol quy đổi + ∑naxit quy đổi – nH2O(✰) = 0,2 mol.
Dùng 0,3 mol E là gấp 1,5 lần tất cả các lượng trên
⇒ KOH dư → phần chất lỏng là các ancol 0,135 mol các ancol nặng 8,67 gam
⇒ mbình tăng = 8,67 – 0,135 = 8,535 gam.
Câu 8:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH. Số trieste tối đa được tạo ra là
Chọn đáp án D
Câu 9:
Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3-CH=CH-CH2OH là
Chọn đáp án B
Chất cần đọc tên: CH3−CH=CH−CH2OH
• chọn mạch C dài nhất là C4 (butan), không có nhánh
• chức là ancol, có 1 nối đôi, đánh số bắt đầu từ C nhóm chức.
⇒ danh pháp: but-2-en-1-ol
Câu 10:
Cho m gam etanol tác dụng hoàn toàn với một lượng Na vừa đủ thu được 0,224 mol H2. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Phản ứng:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½H2↑
đề cho nH2 = 0,224 mol
⇒ nC2H5OH = 2nH2 = 0,448 mol.
⇒ m = mC2H5OH = 0,448 × 46 = 20,608 gam
Câu 11:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
CO2 + Ca(OH)2 (dùng dư) → CaCO3 ↓ + H2O.
75 gam CaCO3↓ ⇔ 0,75 mol
⇒ mol.
Từ tỉ lệ các phản ứng và hiệu suất 81%
⇒ mol.
⇒ gam
Câu 12:
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
Chọn đáp án B
Ancol no, đơn chức dạng CnH2n + 2O có %mO trong ancol = 50%
⇒ Mancol = 16 ÷ 0,5 = 32
→ ứng với ancol metylic CH3OH thỏa mãn.
Câu 13:
X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được . Vậy % khối lượng metanol trong X là
Chọn đáp án D
• đốt metanol:
CH4O + 1,5O2 CO2 + 2H2O
• đốt phenol:
C6H5OH + 7O2 → 6CO2 + 3H2O
Tương quan đốt:
mà giả thiết cho
⇒ giả sử có 1 mol phenol thì tương ứng có 3 mol metanol
⇒ mX = 190 gam
⇒ %mmetanol trong X = 3 × 32 ÷ 190 × 100% ≈ 50,5%
Câu 14:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo ra tối đa là
Chọn đáp án D
Câu 15:
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là
Chọn đáp án A
Phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Có 2,225 kg tristearin (chứa 20% tạp chất)
⇒ có 1780 gam (C17H35COO)3C3H5.
Từ tỉ lệ phản ứng có
mol.
⇒ gam
⇔ 0,184 kg
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm ancol etylic, axit axetic và metyl fomat. Lấy m gam hỗn hợp X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một đem đốt thu được 11,44 gam CO2. Phần hai phản ứng hết với 4,48 gam KOH. Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là
Chọn đáp án B
1/2 m gam hỗn hợp X gồm x mol ancol etylic C2H5OH; y mol axit axetic CH3COOH và z mol metyl fomat HCOOCH3.
chỉ có este và axit cacboxylic phản ứng với KOH:
• CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O.
• HCOOCH3 + KOH → HCOOK + CH3OH.
⇒
Giải hệ được x = 0,05 mol
và (y + z) = 0,03 mol.
⇒ trong m gam X có 2x = 0,1 mol ancol etylic C2H5OH.
⇒ Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là 4,6 gam
Câu 17:
Cho 4,8 gam CH3OH phản ứng với CuO dư, đun nóng thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Ta có các tỉ lệ như sau:
HCH2OH + CuO -> HCHO + Cu +H2O
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O -> (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Để cho mol
⇒ mol.
Tráng bạc:
mol.
⇒ gam
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm (C2H4, C2H5OH) cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2. Giá trị của V là
Chọn đáp án C
⮚ C2H5OH = C2H4.H2O: phần H2O không cần O2 để tốt và cũng không ảnh hưởng gì đến số mol CO2 sinh ra là 0,3 mol quy về đốt C2H4 cần V lít O2 thu được 0,3 mol CO2.
phản ứng:
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O.
Câu 21:
Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?
CH3CH=CH2 (I);
CH3CH=CHCl (II);
CH3CH=C(CH3)2 (III);
C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5 (IV);
C2H5-C(CH3)=CCl-CH3 (V).
Chọn đáp án C
cần biết điều kiện để có đồng phân hình học là:
“hai nhóm thế đính vào cùng một cacbon ở nối đôi phải khác nhau”.
⇒ Quan sát công thức cấu tạo triển khai của các chất:
⇒ các chất (I) và (III) không thỏa mãn yêu cầu, chúng không có đồng phân hình học.
còn lại, các chất (II), (IV) và (V) thỏa mãn
Câu 22:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, no (có H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140°C. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba este có số mol bằng nhau. Công thức 2 ancol nói trên là
Chọn đáp án C
phản ứng ete hóa:
cứ 2 ancol – 1H2O → 1 ete.
BTKL có
mancol = mete + = 93,6 gam.
nancol = 2 = 2 × 21,6 ÷ 18 = 2,4 mol.
Mtrung bình 2 ancol = 93,6 ÷ 2,4 = 39
→ phải có 1 ancol là CH3OH.
Lại để ý 3 ete có số mol bằng nhau
→ 2 ancol có số mol bằng nhau
⇒ Mancol còn lại = 39 × 2 – 32 = 46 là C2H5OH.
Câu 23:
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
hỗn hợp X gồm phenol: C6H5OH và etanol: C2H5OH.
• phản ứng với NaOH chỉ có phenol:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
⇒ nphenol = nNaOH = 0,1 mol.
• phản ứng với Na thì có cả phenol và etanol:
.
Câu 24:
Có bao nhiêu ancol đồng phân có công thức phân tử là C4H10O?
Chọn đáp án C
Có 4 đồng phân ancol có công thức phân tử là C4H10O gồm
Câu 26:
Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong dãy các chất trên, số chất phản ứng với NaOH là
Chọn đáp án B
các hợp chất hữu cơ thuộc loại: este, phenol và axit cacboxylic trong dãy thỏa mãn đều phản ứng được với dung dịch NaOH:
• etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
• axit acrylic: CH2=CHCOOH + NaOH → CH2=CHCOONa + H2O
• phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
• p-crezol: p-CH3C6H4OH + NaOH → p-CH3C6H4ONa + H2O.
⮚ ngoài ra: TH muối phenylamoni clorua cũng có khả năng phản ứng NaOH:
⮚ C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
Theo đó, tổng có 5 chất thỏa mãn yêu cầu
Câu 28:
Từ 400 gam benzen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%.
Chọn đáp án C
Câu 30:
Để phân biệt ancol etylic tinh khiết và ancol etylic có lẫn nước, có thể dùng chất nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 31:
Cho neopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
Chọn đáp án A
Câu 32:
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
Chọn đáp án D
Câu 33:
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án D
Câu 35:
Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng phenol nóng chảy, thấy
Chọn đáp án A
C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½H2
⇒ có khí thoát ra
Câu 36:
Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
Chọn đáp án A
Câu 37:
Dung dịch nước của chất X được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bán, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng. Chất X là chất nào dưới đây
Chọn đáp án B
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic no, hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol X cần dùng 0,42 mol O2, thu đuợc CO2và H2O. Mặt khác đun nóng 0,16 mol X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu đuợc 9,04 gam hỗn hợp Y gồm hai sản phẩm hữu cơ Z và T (MZ > MT). Phần trăm khối luợng của Z trong hỗn hợp Y là
Chọn đáp án A