270 câu trắc nghiệm Kim loại Kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải (P6)
-
8098 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y, số mol kết tủa Z thu được phụ thuộc vào số mol X được biểu diễn trên đồ thị sau
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?
Đáp án D
Sục khí vào dung dịch hoặc
|
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và
|
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và
|
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch
|
Câu 4:
Hòa tan hết 28,6 gam vào nước thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào X, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc). Cho dung dịch tới dư vào dung dịch Y, sinh ra tối đa 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x và V lần lượt là
Đáp án C
Dung dịch X chứa Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào X thì
Khi cho dư vào dung dịch Y thì
Do đó
Câu 5:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch
(b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch
(c) Sục khí tới dư vào dung dịch
(d) Sục khí tới dư vào dung dịch
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Đáp án C
Câu 6:
Chất nào sau tác dụng được với dung dịch HCl và tác dụng được với dung dịch NaOH?
Đáp án C
A. Không thỏa mãn vì không tác dụng với HCl
Nếu NaOH dư thì:
B. Không thỏa mãn vì không tác dụng với NaOH
C. thỏa mãn
D. Không thỏa mãn vì không tác dụng với NaOH và HCl
Câu 7:
Muối nào sau đây dễ tan trong nước?
Đáp án A
B, C, D là các chất kết tủa tan rất ít trong nước (tích số tan rất bé)
Câu 8:
Trong các chất sau: Số chất có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời là
Đáp án B
Nước cứng là nước có chứa nhiều cation
• Dựa vào thành phần cùa anion gốc axit — Phân làm 3 loại:
- Nước cứng tạm thời: chứa amon
- Nước cứng vĩnh cửu: chứa anion
- Nước cứng toàn phần: chứa cả 3 loại amon nói trên.
► Các chất có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời là:
=> chọn B.
Chú ý: vừa đủ có thể làm mất tính cứng tạm thời
Câu 9:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm (có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa
Đáp án B
Giả sử có 5 mol BaO
phản ứng xảy ra vừa đủ
Dung dịch cuối cùng chỉ chứa
Câu 10:
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol thu được V lít . Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 3V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng
Đáp án B
Do 2 thí nghiệm thu được lượng khí khác nhau không dư
Xét thí nghiệm 1: cho từ từ vào phản ứng theo thứ tự:
Xét thí nghiệm 2:
cho từ từ vào chỉ xảy ra phản ứng
Câu 11:
Cho 6,84 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 4 tác dụng với lượng dư dung dịch loãng, thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí, có tỉ khối so với bằng 18. Số mol bị khử trong quá trình trên là
Đáp án A
Hai khí thu được là
Đặt
Giải hệ cho x-y=0,02 mol
Bảo toàn electron:
bị khửa
Câu 12:
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với là 9. Phần trăm khối lượng Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Câu 13:
Nhôm hiđroxit là hợp chất không bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân hủy thành
Đáp án B
Câu 14:
Kim loại nào sau đây nhẹ nhất?
Đáp án A
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W.
- Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os.
- Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.
Câu 15:
Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án C
Chọn C vì có thể hấp thụ hết các khí nói trên
Câu 16:
Kim loại nào sau đây không phản ứng được với
Đáp án D
Be không phản ứng được với cả ở nhiệt độ cao
Câu 17:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol kết quả thí nghiệm đuợc biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỷ lệ a:b là
Đáp án A
Phân tích đồ thị: gồm 3 đoạn chính.
- Đoạn ngang: trung hòa .
- Đoạn xiên (1):
- Đoạn xiên (2):
Áp dụng giải quyết bài toán:
- Xét tại 2,8 mol NaOH
ta có công thức
Với số mol chỉ tính lượng phản ứng với
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm hai oxit kim loại .Cho hỗn hợp X vào nước được dung dịch . Nhỏ từ từ dung dịch vào dung dịch , sau một thời gian được kết tủa và dung dịch KOH. Nếu cho dung dịch HCl dư vào kết tủa thì thấy kết tủa tan hết. Nhỏ dung dịch KOH vào dung dịch lại thấy xuất hiện kết tủa. Kim loại R là kim loại nào sau đây?
Đáp án A
-RO hóa trị II => loại C
-RO trong =>loại D.
Nếu R là Ba =>ban đầu là không tan trong HCl dư
=> loại => chọn A
Câu 19:
Hỗn hợp X gồm .Cho 15,5 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được (đktc) và .Thêm từ từ dung dịch HCl 1 M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
Quy về Al, Ca và C
Đặt
áp dụng công thức:
Câu 22:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là
Đáp án C
Áp dụng công thức
Câu 23:
Thực hiện các phản ứng sau:
Hai chất X và T tương ứng là
Đáp án D
Dễ thấy X tác dụng với theo tỉ lệ 1:1
muối axit loại A và B
Y phản ứng được với T loại C
Câu 24:
Nung nóng hỗn hợp gồm a mol Mg và 0,25 mol sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí . Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm và H2. Tỉ khối của Z so với là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
Bảo toàn nguyên tố Hidro:
Bảo toàn điện tích:
Câu 26:
Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch loãng, đun nóng thì có , đã phản ứng, đồng thời có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
Đáp án C
Đặt
Bảo toàn electron:
10x+8y=3x.0,54
Câu 27:
Dung dịch X chứa . Sục từ từ đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa phụ thuộc số mol được biểu diễn theo đồ thị dưới đây
Đáp án B
Phân tích đồ thị:
Câu 28:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm trong hỗn hợp dung dịch chứa Sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y(đktc) gồm .Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án D
Y chứa
Z không chứa Quy X về Mg, Zn và
Đặt
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
=
Bảo toàn điện tích:
Bảo toàn electron:
Câu 29:
Cho vào dung dịch hỗn hợp đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
giải hệ có:
Bảo toàn electron:
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
Muối khan gồm:
Câu 30:
Hỗn hợp M gồm trong đó oxi chiếm khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với bằng 18. Hòa tan toàn bộ N trong lượng dư dung dịch loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm . Tỉ khối của Z so với là 16,75 .Giá trị của m là
Đáp án B
Trong, đặt
giải hệ có: a=0,15 mol; b=0,05 mol
Câu 32:
Cho tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl, để sau phản ứng thu được kết tủa thì
Đáp án A
Ta có phản ứng
Câu 33:
Cho một mẩu K vào dung dịch , hiện tượng xảy ra là
Đáp án A
Đầu tiên K phản ứng với
Vì 2 phản ứng này diễn ra liên tiếp nên hiện tượng sẽ là có khí đồng thời xuất hiện kết tủa màu xanh dương và kết tủa không tan lại trong KOH dư
Câu 34:
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X gồm Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Câu 35:
Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 36:
Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với ở điều kiện thường là
Đáp án B
Các thỏa mãn là: Na, Mg, K và Ba chọn B.
Chú ý: Mg phản ứng chạm với ở điều kiện thường
Câu 37:
Thành phần chính của quặng boxit là
Đáp án C
Tên các quặng ở 4 đáp án là:
Xinvinit: NaCl.KCl
đolomit:
(riêng lẻ: : canxit; )
:boxit
: vôi sống
Câu 38:
Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70ml dung dịch HCl 1,0 M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1Mvào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
( Sau phản ứng thu được kết tủa, nên trong dung dịch Y không còn ion hoặc ion ;
bảo toàn điện tích
=> trong dung dịch Y có ion
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của a là:
Đáp án C
Câu 40:
Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít (đktc) và dung dịch gồm . Số mol HCl phản ứng là
Đáp án A
Câu 41:
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa , thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án D
Nhận xét: nếu 1 mol NaOH cho vào X mà phản ứng hết
=> chỉ tính riêng 1 mol trong Y cô cạn cho 1 mol đã nặng rồi
chứng tỏ Y gồm x mol +ymol NaOH dư.
có hệ x+y=1 mol và 69x 40y = 67,55 gam
=>bảo toàn điện tích có
Bảo toàn nguyên tố H có
(theo bảo toàn O ).
Tiếp tục bảo toàn nguyên tố N có