Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO

30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 3)

  • 16244 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mã hóa axit amin mêtiônin là bộ ba mở đầu trên phân tử mARN

Mà mARN có chiều từ 5’ → 3’ và bộ ba mở đầu luôn là AUG

Vậy bộ ba 5’AUG3’ thỏa mãn


Câu 2:

Trong các kiểu gen dưới đây kiểu gen nào viết sai?

 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiểu gen viết sai là “AabB”, các gen alen với nhau không cùng nằm cùng phía với NST.


Câu 3:

Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể chậm nhất là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì tần số đột biến gen tính trên mỗi gen trong một thế hệ dao động từ 10-6 → 10-4. Như vậy, ở mỗi thế hệ, cứ khoảng một triệu giao tử sẽ có một giao tử mang alen đột biến. Với tốc độ như vậy, đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm và có thể coi như không đáng kể.


Câu 4:

Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối qua nhiều thế hệ là

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể tự phối qua các thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên và tỉ lệ dị hợp giảm đi qua các thế hệ thì phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp.


Câu 5:

Khi nói về hoạt động của tim, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

- A đúng vì khi kích thích cường độ dưới ngưỡng thì tim hoàn toàn không co bóp, kích thích cường độ tới ngưỡng thì cơ tim co tối đa, nếu kích thích cường độ trên ngưỡng thì cơ tim cũng không co mạnh hơn nữa.

- B sai vì tim có khả năng hoạt động tự động, khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxi và nhiệt độ thích hợp.

- C, D đúng


Câu 6:

Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo một chiều.


Câu 7:

Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

Xem đáp án

Đáp án C

Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở ngoài nhân hay di truyền theo dòng mẹ.


Câu 8:

Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật

Xem đáp án

Đáp án B

Khoảng thuận lợi là khoảng mà các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.


Câu 9:

Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là

Xem đáp án

Đáp án C

Phitôcrôm là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật.


Câu 10:

Khi nói về thực vật C4, nhận định nào dưới đây là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

- A đúng vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở các đại diện của nhóm thực vật C3.

- B sai vì lá mọng nước chỉ có ở các đại diện của nhóm thực vật CAM.

- C, D sai vì thực vật C4 có cường độ quang hợp cao, điểm bão hòa ánh sáng cao, mặt khác lại không có hô hấp sáng nên năng suất sinh học của nhóm thực vật này cao hơn hẳn so với thực vật C3 và thực vật CAM


Câu 11:

Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, ôxi dược sử dụng ở giai đoạn nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, oxi được sử dụng trong chuỗi electron.


Câu 13:

Tập hợp nào sau đây được xem là một quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án A

Một tập hợp sinh vật được coi là quần thể khi nó thỏa mãn : là những cá thể cùng loài sống trong khoảng không gian xác định, vào thời điểm nhất định và có khả năng giao phối với nhau để sinh ra thế hệ sau.

- A thỏa mãn là quần thể

- B, C không phải là quần thể vì không có quan hệ sinh sản để sinh ra thế hệ sau, mặt khác gà khu vực phân bố trong lồng gà chỉ là nhất thời.

- D không phải là quần thể vì trong rừng cây gồm nhiều loài cây khác nhau.


Câu 14:

Cho các hình thức sinh sản vô tính dưới đây, có bao nhiêu hình thức có ở động vật?

(1) Phân đôi           (2) Nảy chồi                    (3) Giâm cành.

(4) Phân mảnh.      (5) Trinh sinh.                 (6) Ghép mắt.

Xem đáp án

Đáp án A

Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trích sinh.


Câu 15:

Năng suất cây trồng phụ thuộc vào bao nhiêu nhân tố nào sau đây?

1. Khả năng quang hợp của giống cây trồng

2. Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp - bộ lá

3. Khả năng tích lũy chất khô vào cơ quan kinh tế

4. Thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp

Xem đáp án

Đáp án D

Năng suất cây trồng phụ thuộc vào những nhân tố như : khả năng quang hợp của cây trồng, nhịp điệu sinh trưởng, thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp, khả năng tích lũy chất thô vào cơ quan kinh tế. Vậy cả 4 ý trên đều đúng


Câu 16:

Đây là hình ảnh quần xã đồng lúa, em hãy cho biết bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về thành phần hữu sinh của quần xã này?

I. Sinh vật sản xuất là: cây lúa

II. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: sâu đục thần lúa, rệp,chuột.

III. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là chim sâu, rắn.

IV. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất là diều hâu

V. Sinh vật phân giải là nấm, vi khuẩn, giun đất.

 

Xem đáp án

Đáp án D

- I đúng.

- II đúng vì sâu đục thân lúa, rệp, chuột đều ăn lúa (sinh vật sản xuất)

- III đúng vì chim sâu ăn sâu đục thân và rệp, rắn ăn chuột

- IV đúng vì diều hâu ăn rắn

- V đúng

Vậy cả 5 phát biểu đưa ra là đúng


Câu 17:

Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xenlulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là

Xem đáp án

Đáp án A

Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xenlulôzơ ở gỗ mà mối ăn đây là hiện tượng cộng sinh


Câu 18:

Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm tiến hóa của Đacuyn?

Xem đáp án

Đáp án D

- A sai vì đây là quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại.

- B sai vì đây là quan điểm thuyết tiến hóa của Lamac.

- C sai vì sự hình thành giống vật nuôi cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo.

- D đúng là quan điểm của Đacuyn


Câu 19:

Khi nói về chu trình cacbon, điều nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

- A là phát biểu sai vì chỉ một phần CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình.

- B, C, D là những phát biểu đúng.


Câu 20:

Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án D

- A, B, C là những thành tựu của phương pháp ứng dụng công nghệ gen.

- D là thành tựu của phương pháp gây đột biến.


Câu 21:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở

Xem đáp án

Đáp án A

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura.


Câu 22:

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

- A, B, C là những phát biểu đúng

- D sai vì giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là khác nhau.


Câu 23:

Phép lai nào sau đây có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen?

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen khi trong kiểu gen không có cặp đồng hợp giống nhau lai với nhau. Vậy chỉ có phép lai “AaBbDd x AabbDd”


Câu 24:

Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật?

Xem đáp án

Đáp án C

Quan sát hình ảnh ta thấy NST di chuyển về hai cực của tế bào → đây là kì sau của quá trình nguyên phân.


Câu 25:

Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AaBBDdHh x AabbDdHh. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các gen trội lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết kiểu hình A-B-D-hh được tạo ra từ phép lai trên là bao nhiêu?  

Xem đáp án

Đáp án B

P: AaBBDdHh x AabbDdHh → tỉ lệ kiểu hình A-B-D-hh = 3/4.1.3/4.1/4 = 9/64


Câu 27:

Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

(2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.

(3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.

(4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.

Xem đáp án

Đáp án D

- (1), (4) đúng vì bệnh do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.

- (2) chưa chính xác.

- (3) đúng, bệnh có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm ở trẻ em và bệnh nhân tuân thủ với chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa phêninalanin ở một lượng hợp lí.

Vậy có 3 kết luận đúng.


Câu 29:

Hình ảnh này khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Quan sát hình ảnh ta thấy có một cá thể di cư từ quần thể I sang quần thể II là xuất hiện alen a ở quần thể II → hình ảnh phản ánh hiện tượng di – nhập gen.


Câu 30:

Các bệnh do đột biến phân tử ở người:

Xem đáp án

Đáp án B

- Bệnh do đột biến phân tử ở người là bệnh liên quan đến đột biến gen.

- A, C, D sai vì đây có chứa những bệnh/hội chứng liên quan đến NST → do đột biến tế bào.

- B đúng, “bệnh Phêninkêtô niệu, hồng cầu liềm, bạch tạng” đều do đột biến gen gây nên → đây là những bệnh liên quan đến đột biến phân tử.


Câu 31:

Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Hạt phấn (n +1) không có khả năng sinh sản, hạt phấn (n) sinh sản bình thường và các loại tế bào noãn có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai của các thể lệch bội nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3?

Xem đáp án

Đáp án C

A: đỏ >> a: vàng

- A loại vì đời con cho toàn quả đỏ

- Xét phép lai B: P: ♀ AAa x ♂ Aaa → hoa vàng chiếm tỉ lệ: 16a.23a=19 → B loại

- Xét phép lai C: P: ♀ Aaa x ♂ Aaa

 GP: 16A:26a:26Aa16aa13A:23→ hoa vàng chiếm tỉ lệ: aa+aaa=26+16.23=13 thỏa mãn.

- Xét phép lai D: P: ♀ AAa x ♂ AAa → hoa vàng chiếm tỉ lệ: 16a.13a=118 → loại D.


Câu 32:

Ngày nay, việc kiểm tra sức khỏe thai nhi định kì có thể phát hiện được nhiều bất thường của thai nhi. Dùng phương pháp quan sát tiêu bản NST các bác sĩ có kết luận : Thai nhi là một thể một nhiễm. Kết luận trên đến từ quan sát nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Thể một nhiễm dạng (2n – 1) = 46 – 1 = 45 NST → trong tiêu bản nhân tế bào có 45NST.


Câu 33:

Một phụ nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Biết rằng bệnh do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định. Kiểu gen của 5 người nói trên lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Quy ước A: bình thường >> a: bệnh máu khó đông.

Biết rằng bệnh do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định → loại A, B

(1) bình thường nên (1) có chứa alen A → loại D


Câu 34:

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn với alen b quy định quả chua. Tần số alen A là 0,5; alen B là 0,7. Tỉ lệ cây có kiểu hình quả dài, ngọt là:

Xem đáp án

Đáp án C

A: tròn >> a: dài

B: ngọt >> b: chua

Tần số alen A = a = 0,5 → Cấu trúc di truyền về cặp tính trạng này là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

Tần số alen B = 0,7 → b = 0,3 → Cấu trúc di truyền về cặp tính trạng này là: 0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb

Vậy tỉ lệ kiểu hình quả dài ngọt (aaB-) = 0,25.0,91 = 22,75%


Câu 35:

Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tần số alen a là 0,2. Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể ruồi giấm nói trên?

(1) Giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm 32%.

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội, xác suất để cá thể này thuần chủng là 23.

(3) Trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ giới tính là 5 đực : 1 cái.

(4) Trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỉ lệ giới tính là 3 đực : 1 cái.

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên thành phần kiểu gen của quần thể thỏa mãn đẳng thức: 

Theo đề bài ra: q = 0,2; p = 1 – 0,2 = 0,8.

Giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm:

pq0,5p2+pq+0,5q2=0,160,5=32% → (1) đúng.

Khi lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội thì xác suất để cá thể này thuần chủng là: 0,5p20,5p2 +pq=0,320,32 + 0,16=23 → (2) đúng.

Ta thấy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực/cái là: 0,5q0,5q2=0,10,02=51→ (3) đúng

Trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỉ lệ đực/cái là: 0,5p0,5p2+pq=0,40,32+0,16=56 → (4) sai

Vậy có 3 phát biểu đúng


Câu 36:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.          II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).

III. Mạch 2 của gen có T = 2A. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.

Xem đáp án

Đáp án D

*Lưu ý: bài này đề bài cho 1500 cặp nuclêôtit nên tổng số nuclêôtit của gen là 1500.2=3000

- Gọi số nuclêôtit ở mạch 1 của gen lần lượt là A1, T1, G1, X1

- Gọi số nuclêôtit ở mạch 2 của gen lần lượt là A2, T2, G2, X2

A = T = 15% = 0,15.3000 = 450; G = X = 50% - 15% = 35% = 0,35.3000 = 1050

T1 = A2 = 150 ; G1 = X2 = 0,3.1500 = 450

T2 = A1 = A – A2 = 450 – 150 = 300; G2 = X1 = G – G1 = 1050 – 450 = 600

- G1 / X1 = 450/600 = 3/4 → 1 đúng

- (A1 + G1) = 300 + 450 = (T1 + X1) = 150 +  600 = 750 → II đúng

- T2 = 300, A2 = 150 → T2 = 2A2 → III đúng

- (A2 + X2) / (T2 + G2) = (150 + 450)/(300 + 600) = 2/3 → IV đúng

Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.  


Câu 37:

Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen: 3 gà lông trắng.

IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen.

Xem đáp án

Đáp án D

Ở gà: gà mái (XY), gà trống (XX)

Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng → tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đen là trội còn trắng là lặn → I đúng

Quy ước gen : A : đen >> a : trắng

P. XaXa×XAYF1:12XAXa:12XaY

 

→ kiểu hình : 1 gà trống lông đen : 1 gà trống lông trắng : 1 gà mái lông đen : 1 gà mái lông trắng → II đúng

Kiểu hình là: 7 đen : 9 trắng → III sai.

- Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng ta có sơ đồ lai

XaY×XAXAXAXa:XAY (toàn lông đen) → IV đúng.

Vậy có 3 dự đoán đúng


Câu 38:

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  I. Tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định và bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ.

II. Ở F1 có 2 kiểu gen quy định thân cao, hoa trắng

III. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ.

IV. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng; 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét dự di truyền riêng của từng cặp tính trạng

- Cao/thấp = 12/4 = 3:1 → cao là trội so với thấp, ta quy ước : A : cao >> a: thấp → P: Aa x Aa

- Đỏ/trắng = 9:7 → số tổ hợp giao tử = 9 + 7 = 16 = 4 x 4 → màu sắc hoa bị chi phối bởi hai cặp gen (Bb, Dd) theo quy luật tương tác bổ sung → I đúng

→ P: BbDd x BbDd

Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng ta có F1 : 6 : 6 : 3 : 1

→ số tổ hợp giao tử = 6 + 6 + 3 + 1 = 16

Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen → 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn).

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST, Dd nằm trên một cặp NST khác.

P: (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd

Xét phép lai: Dd x Dd 14DD:24Dd:14dd

Theo bài ra ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A-B-,D-=66 + 6 + 3 + 1=0,375

(A-,B-) =0,375 : 0,75 = 0,5 (aa,bb) = 0  P không cho giao tử ab

Kiểu gen của P là:

→ có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng là: AbAbDD;AbAbDd;AbAbdd;AbaBdd→ II sai.

→ có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ là: AbAbdd ;AbaBDd → III sai.

- Cây P giao phấn với một cây có kiểu gen đồng hợp ta có sơ đồ lai:

AbaBBD×ababddAbaB:ababDd:dd AbabDd:aBabdd:Ababdd:aBabDb

Kiểu hình : 2 cao, trắng : 1 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ → IV sai.

Vậy có 2 phát biểu đúng.


Câu 39:

Cho một sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình dưới đây. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?

I. Mắt xích có thể là sinh vật sản xuất là B

II. Mắt xích có thể là động vật ăn thịt là: D, E, A.

III. Mắt xích có thể là động vật ăn thực vật là: C, D, A

IV. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên có 5 mắt xích.

Xem đáp án

Đáp án C

- I đúng, vì từ B mũi tên xuất phát ra các điểm khác trong lưới thức ăn nên B có thể là sinh vật sản xuất.

- II đúng vì nếu D, E, A nằm chuỗi thức ăn: B → C → D → E → A thì D, E, A có thể là động vật ăn thịt.

- III đúng vì C, D, A đều là mắt xích tiếp theo của B nên C, D, A có thể là động vật ăn thực vật.

- IV đúng, chuỗi thức ăn dài nhất chứa toàn bộ sinh vật trong lưới thức ăn: B → C → D → E → A

Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng


Câu 40:

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng.

Biết rằng không có đột biến xảy ra ở tất cả các người trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây về phả hệ trên là đúng?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong hai gia đình trên.

II. Nếu cặp vợ chồng (2) và (4) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.

III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%.

IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của của cô ấy thì xác suất sinh lần lượt 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là 1724.

Xem đáp án

Đáp án D

- (2) x (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) → (6) mang kiểu gen aa; (2) và (4) đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) → (1) cũng mang kiểu gen dị hợp là (Aa).

Vì người đàn ông (3) chưa cho biết kiểu hình về tính trạng đang xét → không thể xác định được kiểu gen của người đàn ông (3) và người con gái (5); mặt khác, người con gái bình thường (7) có bố mẹ đều mang kiểu gen Aa → (7) có thể mang kiểu gen AA hoặc Aa → trong gia đình trên chỉ có thể xác định chính xác được kiểu gen của 4 người là (1); (2); (4) và (6) → I đúng

- Cặp vợ chồng (2) và (4) đều mang kiểu gen Aa → nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh (aa; Aa) ở lần sinh thứ 3 là: 14aa+12Aa=34=75% → II đúng

- Vì (1) mang kiểu gen Aa nên nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội (AA) thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh (có kiểu gen Aa) là: 50%(a). 100%(A) = 50% → III đúng.

- Người con gái (7) mang kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất: 13AA:23Aa → nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố (Aa) thì xác suất sinh ra 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là:

13.100%.A-.100%.A-+23.34.A-.34A-=13+38=1724→ IV đúng.

Vậy có 4 phát biểu đưa ra là đúng


Bắt đầu thi ngay