310 câu Lý thuyết Crom - Sắt - Đồng có lời giải chi tiết (P2)
-
10936 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhiệt phân trong không khí đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi, thu được
Đáp án A
=> Chọn A
Câu 3:
Dãy các muối nào sau đây khi nhiệt phân thu được sản phẩm là oxit kim loại, khí và khí
Đáp án B
- Nhiệt phân muối nitrat của các kim loại trước Mg => thu được muối nitrit và khí
- Nhiệt phân muối nitrat của các kim loại từ Mg -> Cu =>thu được oxit kim loại, khí và khí
- Nhiệt phân muối nitrat của các kim loại sau Cu => thu được kim loại, khí và khí
A. Loại vì tất cả đều không thỏa mãn
B. Thỏa mãn
C. loại vì
D. loại vì chỉ có thỏa
Câu 4:
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Phân tích hình vẽ:
- CuO có tác dụng oxi hóa hợp chất hữu cơ thay cho
- khan (màu trắng) dùng để định tính nguyên tố Hidro (sản phẩm là vì sẽ hóa xanh khi gặp (tạo .5 màu xanh)
- Dung dịch dùng để định tính nguyên tố cacbon (sản phẩm là ) vì sẽ tạo kết tủa trắng với khí
Xét các đáp án:
A sai vì Nitơ thì sản phẩm là không bị hấp thụ vởi cả 2 chất trên
Câu 5:
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
Đáp án B
A. Không thỏa mãn vì không phản ứng với HCl:
B.Thỏa mãn vì:
C. thỏa mãn vì không phản ứng với NaOH:
D. Không thỏa nãm vì không phản ứng với NaOH:
Nếu HCl dư thì:
Câu 6:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Đáp án D
Chọn D vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa
Câu 8:
Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Fe và Cu. Để thu được Ag tinh khiết mà không bị thay đổi khối lượng trong hỗn hợp ban đầu có thể ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là
Đáp án D
Ta có dãy điện hóa như sau:
Dễ dàng nhận thấy Fe và Cu đều có khả năng tác dụng với còn Ag thì không.
Nếu đề không nhắc gì đến việc thay đổi khối lượng Ag thì có thể dùng dung dịch
Câu 9:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch hỗn hợp làm mất màu dung dịch
(b) có trong tự nhiên dưới dạg quặng hematit.
(c) tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm.
(d) là oxit axit, tác dụng với chỉ tạo ra một axit.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Phát biểu đúng gồm (a) (b) và (c)
Câu 10:
Số oxi hóa của crom trong hợp chất Cr2O3 là
Đáp án C
Số oxi hóa của Cr trong Cr2O3 là +3.
=> Chọn đáp án C.
Câu 11:
Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?
Đáp án D
B. NaCl hòa tan vào nước.
C. Không xảy ra phản ứng.
=> Chọn đáp án D.
Câu 12:
Phương trình hoá học nào sau đây sai?
Phương trình D sai. Sửa lại thành:
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
=> Chọn đáp án D.
Câu 13:
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: MnO2, Cl2, KOH, Na2CO3, CuSO4, HNO3, Fe, NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là:
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Dung dịch X: FeCl2, FeCl3, HCl dư.
X phản ứng với: MnO2, Cl2, KOH, Na2CO3, HNO3, Fe, NaNO3.
MnO2: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
FeCl2 + Na2CO3 + H2O → 2NaCl + Fe(OH)2 + CO2
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
3Fe2+ + 4H+ + → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2O
=> Chọn đáp án D.
Câu 14:
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe và 2,4 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Giả sử kim loại M có hóa trị n
=>n=2, M=40 (Ca)
=> Chọn đáp án D.
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.
Số phát biểu đúng là
Sai. Oxit của kim loại kiềm không bị khử bởi CO.
(1) Sai. Mg không điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(2) Sai. K không khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(3) Đúng. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
3 muối thu được là CuCl2, FeCl2 và FeCl3 dư.
=> Chọn đáp án B.
Câu 16:
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Dung dịch X là
Dung dịch X là NaNO3, HCl.
Fe + 4H+ + → Fe3+ + NO + 2H2O
=> Chọn đáp án A
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây sai?
A đúng. Nguyên tắc điều chế gang là khử bớt C trong ghép.
B đúng.
C đúng.
D sai. Sắt (III) hidroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.
=> Chọn đáp án D.
Câu 18:
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
Kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 đặc, nguội là Na.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 + Na2SO4
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
=> Chọn đáp án A.
Câu 19:
Cấu hình electron nguyên tử của sắt là
Cấu hình electron nguyên tử của sắt là: [Ar]3d64s2.
=> Chọn đáp án A.
Câu 20:
Nguyên tắc sản xuất gang là
Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
=> Chọn đáp án C.
Câu 21:
Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?
Đáp án A
Có thể dùng lượng dư dung dịch Fe(NO3)3 để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu do Fe(NO3)3 chỉ phản ứng với Fe và Cu đồng thời không tạo thêm kim loại mới.
=> Chọn đáp án A.
Câu 22:
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng, dư vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ:
Chọn đáp án C
Muối cromat có màu vàng, muối có màu da cam đều bền. Trong dung dịch có cân bằng:
2
Vì vậy, khi nhỏ từ dung dịch H2SO4 loãng, dư vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
Câu 23:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(b) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl.
(c) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là
Chọn đáp án D.
Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. Sẽ có phản ứng:
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Cu bám trên bể mặt lá sắt tạo ra cặp pin điện hóa.
Tại catot (Cu): Cu2+ + 2e → Cu
Tạianot (Fe): Fe → Fe2+ + 2e
Fe bị ăn mòn điện hóa.
(a) Cho Ni nguyên chất vào dung dịch HCl xảy ra phản ứng:
Ni + 2HCl → NiCl2 + H2
Ni bị ăn mòn hóa học.
(b) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl3 xảy ra phản ứng:
Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
Xuất hiện 2 điện cực:
Tại catot (Fe): Fe2+ + 2e → Fe
Tại anot (Zn): Zn → Zn2+ + 2e
Zn bị ăn mòn điện hóa.
(c) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2 không xảy ra phản ứng.
Câu 24:
Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy kết tủa tan. Chất X là
Chọn đáp án D.
X là K3PO4, T là Ag3PO4 màu vàng.
3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + 3KNO3
Ag3PO4 + 3HNO3 → 3AgNO3 + H3PO4
=> Chọn đáp án D.
Câu 25:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư.
6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
Chọn đáp án A.
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là CuCl2, FeCl2.
1. KHS + KHSO4 → K2SO4 + H2S
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là K2SO4
2. CrO3 + H2O → H2CrO4
H2CrO4 + 2NaOH →Na2CrO4 + 2H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là Na2CrO4.
3. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3.
4. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaOH + H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaSO4 và NaHSO4.
5.
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaCO4 và NaHCO4.
6. NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là BaCO3.
Các thí nghiệm kết thúc có thể thu được 2 muối là: 1, 4, 5, 6.
Câu 26:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Chọn đáp án B.
Phương trình phản ứng nhiệt phân:
=> Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm: Fe2O3, NO2, O2.
Câu 27:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí co qua Fe2O3 nung nóng.
(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.
(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(f) Nung nóng Cu(NO3)2.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(h) Nung quặng xiđerit với bột sắt trong bình kín. Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là:
Chọn đáp án B.
Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại: (a), (d), (e).
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Cho Mg (dư) vào dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Nhiệt phân Mg(NO3)2.
(c) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (dư) (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư)
Sỏ thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:
Chọn đáp án A.
Các thí nghiệm thu được kim loại sau khi phản ứng kết thúc là: (a), (c), (e), (h).
Câu 29:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Fe(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn.
(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2.
(g) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ.
(h) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
Chọn đáp án D.
(a) Không xảy ra phản ứng.
Các thí nghiệm không tạo thành kim loại là: (a), (b), (d), (h).
Câu 30:
Cho các phản ứng:
Dãy các chất và ion xếp theo chiếu giảm dần tính oxi hoá:
Chọn đáp án D.
=> Tính oxi hóa của Cu2+ mạnh hơn Fe2+.
=> Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Fe3+.
=> Tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+.
Dãy các chất và ion xếp theo chiếu giảm dần tính oxi hoá: Cl2 > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
Câu 31:
Cho các chất sau: NaOH, NH3, H2S, Cu, Fe, KI, AgNO3, KMnO4/H2SO4 . Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 (điều kiện thích hợp) là:
Đáp án D.
Câu 32:
Cho 5 phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
(5) NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
Đáp án A.
Câu 34:
Cho các thí nghiệm sau:
(a). Đốt thanh Cu ngoài không khí.
(b). Nhúng thanh Mg vào dung dịch FeCl2.
(c). Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuCl2 và HCl.
(d). Nhúng thanh Al vào dung dịch H2SO4 loãng có pha thêm vài giọt CuSO4.
Tổng số thí nghiệm có xảy ra quá trình ăn mòn hóa học là?
Đáp án D.