310 câu Lý thuyết Crom - Sắt - Đồng có lời giải chi tiết (P3)
-
10935 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
Chọn đáp án D.
X: AgNO3 Y: Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
Câu 2:
Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học?
Chọn đáp án B.
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
A. Không xảy ra phản ứng hóa học.
B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
C. Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Câu 3:
Cho bột Fe vào dung dịch hổn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
Chọn đáp án D.
Fe + (NaNO3, HCl) → khí (NO, H2) + chất rắn không tan
=> Chứng tỏ và H+ phản ứng hết, Fe dư.
=> Muối tạo thành là Fe2+.
=> Các muối trong dung dịch X là: FeCl2, NaCl.
Câu 4:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Chọn đáp án C.
Vậy có 2 phản ứng sinh ra kim loại.
Câu 5:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Các chất X và T lần lượt là
Chọn đáp án D.
Phương trình phản ứng:
Câu 6:
Quặng sắt pirit có thành phần chính là
Chọn đáp án C.
Thành phần chính của quặng sắt pirit là FeS2.
Câu 7:
Khi phản ứng với dung dịch HCl, crom tạo thành sản phẩm muối có công thức hóa học là
Chọn đáp án D.
Phương trình phản ứng:
Cr + 2HCl
Câu 8:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho crom vào cốc có chứa axit sunfuric đậm đặc, nguội.
(b) Cho dung dịch axit sunhiric loãng vào cốc chứa dung dịch kali cromat.
(c) Cho kẽm vào cốc có chứa dung dịch crom (III) clorua.
(d) Cho crom (III) oxit vào cốc có chứa dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
Chọn đáp án D.
Không xảy ra phản ứng.
(c) Không xảy ra phản ứng
Câu 9:
Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?
Chọn đáp án B.
A. Chỉ thu được một muối AlCl3:
B. Thu được hỗn hợp hai muối FeCl2 và FeCl3
C. Chỉ thu được một muối CaCl2:
D. Chỉ thu được một muối NaCl:
Câu 10:
Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
Chọn đáp án A.
Ta có phương trình phản ứng:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3NaCl
Kết tủa thu được có màu nâu đỏ.
Câu 11:
Kim loại crom tan được trong dung dịch
Chọn đáp án C.
Kim loại crom chỉ tan được trong dung dịch HCl nóng.
Phương trình phản ứng: Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑
Câu 12:
Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là
Chọn đáp án B.
=> Hỗn hợp 2 kim loại có tính khử yếu nhất.
=> Hai kim loại là Cu và Ag
Câu 13:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án C.
X: FeSO4, Y: Cr2(SO4)3, Z: KCrO2, T: KCrO4.
Câu 14:
Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
Chọn đáp án A.
Ta có phương trình hóa học:
Câu 15:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Chọn đáp án A.
Không xảy ra phản ứng.
E. Al2(SO4)3 + 3Mg → 2Al + 3MgSO4
F. Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4
G. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO
Câu 16:
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được đung dich X và một lượng chất rắn không tan. Dung dịch X không tác dụng với chất nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Chất rắn không tan là Cu => X chứa HCl dư, FeCl2, CuCl2.
X không tác dụng với Cu.
Câu 17:
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Chọn đáp án C.
Phương trình C sai. Sửa lại:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 18:
Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
Chọn đáp án B.
Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH xảy ra phản ứng:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Kết tủa thu được có màu xanh lam.
Câu 19:
Trong phòng thí nghiệm, Cu được điêu chế bằng cách nào dưới đây?
Chọn đáp án A.
Trong phòng thí nghiệm, Cu được điều chế bằng cách cho kim loại Fe vào dung dịch CuSO4.
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Câu 20:
Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
Chọn đáp án B.
Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3.
Câu 21:
Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Dung dịch sau phản ứng chứa
Chọn đáp án D.
Sau phản ứng còn Cu dư, chứng tỏ HNO3 phản ứng hết.
=> Dung dịch sau phản ứng chứa: Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.
Câu 22:
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
Chọn đáp án A.
Các trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi - hóa khử: HNO3 đặc, nóng phản ứng với Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3.
Câu 23:
Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Chọn đáp án D.
=> Tính khử của Br- yếu hơn Fe2+, tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+ (1)
.
=> Tính khử của Cl- yếu hơn Br-, tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2. (2)
Từ (1), (2) suy ra tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Fe3+.
Câu 24:
Tiến hành 6 thí nghiệm sau:
- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3.
- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
- TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hoà tan vài giọt CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Chọn đáp án A.
• TN1: Xảy ra ăn mòn hóa học: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
• TN2: Xảy ra ăn mòn điện hóa.
Ban đầu xảy ra phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Xuất hiện 2 điện cực:
Tại catot (Cu): Cu2+ + 2e → Cu
Tại anot (Fe): Fe → Fe2+ + 2e
Fe bị ăn mòn dần.
• TN3: Xảy ra ăn mòn hóa học: 3Fe + 2O2 Fe3O4
• TN4: Xảy ra ăn mòn điện hóa.
Thép là hợp kim Fe – C gồm những tinh thể Fe tiếp xúc trực tiếp với tinh thể C (graphit). Khi cho thanh thép vào dung dịch H2SO4 loãng xảy ra quá trình:
Tại catot (C): 2H+ + 2e → H2
Tại anot (Fe): Fe → Fe2+ + 2e
Fe bị ăn mòn dần.
• TN5: Xảy ra ăn mòn hóa học: Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
• TN6: Xảy ra ăn mòn điện hóa:
Đầu tiên xảy ra phản ứng: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Xuất hiện 2 điện cực:
Tại catot (Cu): 2H+ + 2e → H2
Tại anot (Al): Al → Al3+ + 3e:
Al bị ăn mòn dần.
Vậy có 3 trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa.
Câu 25:
Nhận xét nào sau đây là sai ?
Chọn đáp án A.
A sai. Trong môi trường kiềm, ion (màu da cam) phản ứng với H2O sinh ra ion (màu vàng).
B đúng.
C đúng.
D đúng.
Câu 28:
Cho phản ứng: .
Trong phương trình của phản ứng trên có bao nhiêu phân tử đóng vai trò là chất oxi hóa:
Đáp án là D
Câu 29:
Nung nóng hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn X. X là:
Chọn đáp án D
Câu 30:
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hóa nâu trong không khí). Khí X là:
Chọn đáp án D
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a). K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.
(b). Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.
(c). Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại
(d). Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(e). Ở trạng thái cơ bản kim loại crom có 6 electron độc thân.
(f). CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…
Số phát biểu đúng là
Đáp án C.